Lee Jong-ho

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lee Jong-ho
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 24 tháng 2, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Hàn Quốc
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Ulsan Hyundai FC
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2010 Jeonnam Dragons
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2015 Jeonnam Dragons 145 (36)
2016 Jeonbuk Hyundai Motors 22 (5)
2017– Ulsan Hyundai FC 34 (8)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2009 U-17 Hàn Quốc 24 (15)
2010–2011 U-20 Hàn Quốc 12 (2)
2013 U-23 Hàn Quốc 7 (4)
2015– Hàn Quốc 2 (1)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Hàn Quốc
Bóng đá nam
Đại hội Thể thao châu Á
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Incheon 2014 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 1 năm 2017
Lee Jong-ho
Hangul
이종호
Hanja
李宗浩
Romaja quốc ngữI Jongho
McCune–ReischauerRi Chongho
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.

Lee Jong-ho (Tiếng Hàn이종호; sinh ngày 24 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Ulsan Hyundai FC. Anh có biệt danh "Rooney của Gwangyang"[1] khi thi đấu ở K League 1.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Lee học tập tại Trường Trung học Gwangyang Jecheol (đội U-18 Jeonnam Dragons). Lee ký bản hợp đồng 3 năm với Jeonnam Dragons ngày 24 tháng 2 năm 2011.[1] Anh ra mắt tại Jeonnam Dragons trong chiến thắng 1–0 trước Jeonbuk Hyundai Motors ngày 6 tháng 3 năm 2011, khi vào sân từ ghế dự bị thay cho Nam Joon-jae.[2]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 18 tháng 10 năm 2008, Lee đoạt danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất Abdullah Al Dabal tại Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á.[3]

Lee thi đấu cho Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Hàn QuốcGiải vô địch bóng đá U-17 thế giới năm 2009, và ghi 2 bàn cho đội tuyển quốc gia. Năm 2011, Lee cũng thi đấu cho Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Hàn QuốcGiải vô địch bóng đá U-20 thế giới.

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 31 tháng 8 năm 2014
Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp FA Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
2011 Jeonnam Dragons K League 1 18 2 3 0 3 0 25 2
2012 33 6 2 0 - - 34 6
2013 32 6 4 0 - - 32 6
2014 31 10 1 0 - - 32 10
2015 31 12 2 2 - - 33 14
2016 Jeonbuk Hyundai Motors 17 5 3 3 - - 20 8
Tổng cộng sự nghiệp 162 41 15 5 3 0 180 46

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

No. Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1 2 tháng 8 năm 2015 Sân vận động Trung tâm Thể thao Vũ Hán, Vũ Hán  Trung Quốc 1 bàn 2–0 Cúp bóng đá Đông Á 2015

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Jeonbuk Hyundai Motors

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc U-23
Hàn Quốc

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b '광양 루니' 이종호, 프로축구 전남과 3년 계약”. Yonhapnews.co.kr. Naver. ngày 24 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ “Jeonbuk Motors vs. Chunnam Dragons 0 - 1”. Soccerway. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ “MVP little comfort for Lee”. The AFC. ngày 19 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]