Liên đoàn bóng chuyền châu Âu
European Volleyball Confederation (CEV) | |
---|---|
Tên viết tắt | CEV |
Thành lập | 1963; 60 năm trước |
Loại | Liên đoàn thể thao |
Trụ sở chính | Luxembourg, Luxembourg |
Vùng phục vụ | Châu Âu |
Thành viên | 57 nước thành viên |
Chủ tịch | ![]() |
Chủ quản | FIVB |
Trang web | CEV.eu |
Liên đoàn bóng chuyền châu Âu (tiếng Pháp: Confédération Européenne de Volleyball, tên viết tắt: CEV) là cơ quan quản lý chính thức các hoạt động và sự kiện thể thao của môn bóng chuyền, bao gồm cả thi đấu trong nhà, bãi biển và trên cỏ ở khu vực châu Âu. Trụ sở chính của liên đoàn đặt tại thành phố Luxembourg của Luxembourg.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Trước khi CEV được thành lập vào ngày 21 tháng 10 năm 1963 tại Bucharest, Romania,[1] bóng chuyền đã là một môn thể thao phổ biến khắp châu Âu từ nhiều năm trước. Bóng chuyền có nguồn gốc ở Hoa Kỳ nhưng sau này lại trở thành một môn thể thao rất được yêu thích ở Đông Âu khi được những người lính Mỹ thời Thế chiến 1 giới thiệu. Giữa thế kỷ 20, trái bóng chuyền đã có mặt trên khắp châu lục này. Nhiều kỹ thuật và chiến thuật đánh hiện đại ngày nay chính là xuất phát từ các đội tuyển châu Âu, một số miếng đánh nổi bật có thể kể đến như: chặn bóng và đệm bóng (Tiệp Khắc, 1938 - 1958); chuyền hai (setter) sau này gọi là đội hình 5-1 (Liên Xô, 1949); tấn công hàng sau (Ba Lan, 1974).
Đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]
Châu Âu được coi là châu lục mạnh nhất trong môn thể thao bóng chuyền. CEV thường có nhiều đội tuyển tham gia các giải đấu quốc tế hơn bất cứ liên đoàn nào trên thế giới. Nga, với lợi thế kế thừa hầu hết các cầu thủ và huấn luyện viên giỏi từ Liên Xô cũ, được đánh giá là nền bóng chuyền ổn định nhất, luôn hỗ trợ toàn diện cho các nam và nữ vận động viên. Ý cũng là một đội tuyển mạnh, mặc dù chỉ mới bồi dưỡng chuyên môn cho bóng chuyền nữ trong vài năm trở lại đây. Bên cạnh đó, Serbia, Ba Lan, Ý, Bulgaria và Hà Lan cũng là những quốc gia nỗ lực phát triển lên tầm châu lục đối với bóng chuyền nam. Ở mức độ chuyên môn thấp hơn có thể kể đến đội tuyển quốc gia Pháp; và ở mức thấp hơn nữa, nhưng vẫn có khả năng thách thức các đội mạnh, là Đức, Tây Ban Nha, Hy Lạp và cả Bồ Đào Nha. Năm 2015, Slovenia ghi tên mình vào lịch sử khi giành được vị trí á quân trong giải vô địch châu Âu cùng năm.
Liên đoàn liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
(Số liệu thống kê năm 2007)
Mã | Quốc gia | Liên đoàn |
---|---|---|
ALB | ![]() |
Albanian Federation of Volleyball |
AND | ![]() |
Federació Andorrana de Voleibol |
ARM | ![]() |
Volleyball Federation of Armenia |
AUT | ![]() |
Österreichischer Volleyball Verband |
AZE | ![]() |
Azərbaycan Voleybol Federasiyası |
BLR | ![]() |
Belarus Volleyball Federation |
BEL | ![]() |
Fédération Royale Belge de Volleyball |
BIH | ![]() |
Odbojkaški savez Bosne i Hercegovine |
BUL | ![]() |
Bulgarian Volleyball Federation |
CRO | ![]() |
Croatian Volleyball Federation |
CYP | ![]() |
Cyprus Volleyball Federation |
CZE | ![]() |
Český Volejbalový Svaz |
DEN | ![]() |
Dansk Volleyball Forbund |
ENG | ![]() |
Volleyball England |
ESP | ![]() |
Real Federación Española de Voleibol |
EST | ![]() |
Eesti Võrkpalli Liit |
FER | ![]() |
Flogbóltssamband Føroya |
FIN | ![]() |
Suomen Lentopalloliitto F. Y. |
FRA | ![]() |
Fédération Française de Volleyball |
GEO | ![]() |
Georgian Volleyball Federation |
GER | ![]() |
Deutscher Volleyball Verband |
GBR | ![]() |
British Volleyball Federation |
GIB | ![]() |
Gibraltar Volleyball Association |
GRE | ![]() |
Hellenic Volleyball Federation |
GRL | ![]() |
Kalaallit Nunaanni Volleyballertartut Kattuffiat |
HUN | ![]() |
Magyar Röplabda Szövetség |
IRL | ![]() |
Volleyball Association of Ireland |
ISL | ![]() |
Blaksamband Íslands |
ISR | ![]() |
Igud HaKadur'af BeIsrael |
ITA | ![]() |
Federazione Italiana Pallavolo |
KOS | ![]() |
Volleyball Federation of Kosovo |
LAT | ![]() |
Latvijas volejbola federācija |
LIE | ![]() |
Liechtensteiner Volleyball Verband |
LTU | ![]() |
Lietuvos tinklinio federacija |
LUX | ![]() |
Fédération Luxembourgeoise de Volleyball |
MKD | ![]() |
Macedonian Volleyball Federation |
MLD | ![]() |
Federaţia Moldovenească de Volei |
MLT | ![]() |
Malta Volleyball Association |
MON | ![]() |
Fédération Monégasque de Volleyball |
MNE | ![]() |
Volleyball Federation of Montenegro |
NED | ![]() |
Nederlandse Volleybal Bond |
NIR | ![]() |
Northern Ireland Volleyball Association |
NOR | ![]() |
Norges Volleyballforbund |
POL | ![]() |
Polski Związek Piłki Siatkowej |
POR | ![]() |
Portuguese Volleyball Federation |
ROM | ![]() |
Federaţia Română de Volei |
RUS | ![]() |
Volleyball Federation of Russia |
SRB | ![]() |
Odbojkaški savez Srbije |
SCO | ![]() |
Scottish Volleyball Association |
SLO | ![]() |
Odbojkarska Zveza Slovenije |
SMR | ![]() |
Federazione Sammarinese Pallavolo |
SVK | ![]() |
Slovenská Volejbalová Federácia |
SUI | ![]() |
Swiss Volley |
SWE | ![]() |
Swedish Volleyball Federation |
TUR | ![]() |
Turkish Volleyball Federation |
UKR | ![]() |
Ukrainian Volleyball Federation |
WAL | ![]() |
Pêl-foli Cymru |
Các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Men's European Volleyball Championship
- Women's European Volleyball Championship
- Men's European Volleyball League
- Women's European Volleyball League
- Đại hội Thể thao châu Âu
- Men's Junior European Volleyball Championship
- Women's Junior European Volleyball Championship
- Boys' Youth European Volleyball Championship
- Girls' Youth European Volleyball Championship
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Nam[sửa | sửa mã nguồn]
- CEV Champions League
- CEV Cup
- CEV Challenge Cup
Nữ[sửa | sửa mã nguồn]
- CEV Women's Champions League
- Women's CEV Cup
- CEV Women's Challenge Cup
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “About the CEV”. European Volleyball Confederation. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp)