Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 1
Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 1
| ||
---|---|---|
Vì Tổ quốc - Vì chủ nghĩa xã hội
| ||
Địa điểm | Hà Nội, Việt Nam | |
Thành lập | 1970 | |
Sáng lập | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam | |
Giải thưởng | ||
Số phim tham gia | 65 | |
Ngày tổ chức | 18-25 tháng 8 năm 1970 | |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt | |
Cổng thông tin Điện ảnh |
Liên hoan phim Việt Nam lần đầu tiên được tổ chức từ 18 tháng 8 đến 25 tháng 8 năm 1970 tại Hà Nội với khẩu hiệu "Vì Tổ quốc - Vì chủ nghĩa xã hội".[1][2]
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1970, Bộ Văn hóa Thông tin, Cục Điện ảnh Việt Nam và Hội Điện ảnh Việt Nam phối hợp tổ chức Liên hoan phim Việt Nam lần thứ nhất. Theo ghi chép của đạo diễn Trương Qua, lễ khai mạc liên hoan phim đã diễn ra tại rạp Tháng 8 vào tối ngày 17 tháng 8 sau khi họp ban tổ chức và ban giám khảo. Liên hoan phim diễn ra từ 18 tháng 8 đến 25 tháng 8 tại Bảo tàng Cách mạng, do Thứ trưởng Bộ Văn hóa kiếm Chủ tịch Hội Điện ảnh Việt Nam đương thời là Hà Xuân Trường đứng ra tổ chức. Đây là liên hoan phim dành cho những bộ phim đã ra mắt trong 4 năm từ 1965 đến 1968 trong Chiến tranh Việt Nam. Lúc bấy giờ, giải thưởng vẫn được gọi là giải thưởng Hoa sen. Biểu tượng Bông sen vàng được thiết kế như đồng tiền, to bằng miệng chén trà, được chạm nổi trên một khung gỗ đỏ sẫm và phía trên ghi tên bộ phim đoạt giải. Tác giả của bộ phim đoạt giải sẽ nhận được huy chương tượng trưng như vậy.[3]
Liên hoan phim lần này có tất cả 65 bộ phim tham gia và phần lớn là phim tài liệu. Có tất cả 29 giải Bông sen vàng được trao cho các bộ phim ở 3 thể loại là phim truyện (3 giải), phim tài liệu/khoa học (24 giải) và phim hoạt hình/thiếu nhi (2 giải). Lúc bấy giờ, giải thưởng vẫn chưa được tổ chức theo cơ chế của một liên hoan phim như hiện nay mà chỉ thành lập hội đồng ban giám khảo xem và chấm. Ban giám khảo của liên hoan phim gồm 15 người trong đó có thứ trưởng Hà Xuân Trường, Tổng thư ký Hội Điện ảnh Việt Nam Nguyễn Hồng Nghi, Cục trưởng Cục Điện ảnh Phan Hồng Quang, giám đốc truyện Việt Nam Trần Ngọc Lưu cùng nhiều người có tiếng trong các ngành nghệ thuật, bao gồm cả tác giả của một số bộ phim tranh giải, như nhà thơ Hoàng Trung Thông, nhà biên kịch Hoàng Tích Chỉ, nhà phê bình điện ảnh Trung Sơn và các đạo diễn như Trương Qua, Trần Đắc, Phạm Kỳ Nam, Ngô Mạnh Lân, Lương Đức. Ngoài ra, mỗi thể loại phim sẽ có chuyên gia để đánh giá riêng như phim tài liệu sẽ có giám khảo thuộc Ban Văn hóa tư tưởng, phim khoa học có giám khảo thuộc Ủy ban Khoa học Việt Nam. Các giám khảo sẽ dành thời gian xem phim và bỏ phiếu vào cuối giờ, tác giả sẽ không bỏ phiếu cho phim của mình.[4]
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Người chiến sĩ trẻ | 1964 | NSND Hải Ninh, Nguyễn Đức Hinh | Hải Hồ | Xưởng phim Hà Nội | [5] |
Nguyễn Văn Trỗi | 1966 | NSND Bùi Đình Hạc, NSƯT Lý Thái Bảo | Anh Đức, Trần Đình Vân | [6] | ||
Nổi gió | 1966 | NSND Huy Thành | Đào Hồng Cẩm | [7] | ||
Bông sen bạc | Rừng O Thắm | 1967 | NSND Hải Ninh | NSND Hải Ninh | Xưởng phim Hà Nội | [8] |
Cô giáo Hạnh | 1967 | NSƯT Vũ Phạm Từ, NSND Phạm Kỳ Nam | NSƯT Vũ Phạm Từ | |||
Biển lửa | 1966 | NSND Phạm Kỳ Nam, NGND Lê Đăng Thực | Phù Thăng | |||
Biển gọi | 1967 | NSƯT Nguyễn Tiến Lợi, Nguyễn Ngọc Trung | Hoàng Tích Chỉ | |||
Trên vĩ tuyến 17 | 1965 | NSƯT Lý Thái Bảo, Nhất Hiên | [9] | |||
Bằng khen | Một chiến công | 1968 | Nguyễn Đỗ Ngọc | Thanh Nhã | Xưởng phim Hà Nội | [10] |
Phim tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Anh Nguyễn Văn Trỗi sống mãi | 1964 | NSND Bùi Đình Hạc | Bành Châu | XPTSTLTW | [11] |
Bắn rơi chiếc máy bay thứ 2500 | 1967 | Thời sự quân đội | XPQĐND | [12] | ||
Chiến đấu giữ đảo quê hương | 1965 | NSƯT Nguyễn Kha | Hoàng Văn Bổn | [13] | ||
Chiến thắng Khâm Đức | 1969 | Nguyễn Hữu | XPQGP | [12] | ||
Chiến thắng Tây Ninh | 1967 | NSND Hồng Sến | Kim Thanh | XPGP | ||
Dòng thác Bạc | 1968 | NSƯT Nguyễn Gia Định,[a] Trần Nhật Hiến | ||||
Du kích Củ Chi | 1967 | NSND Đoàn Quốc | Lý Minh Văn | [14] | ||
Đại hội thành lập chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam | 1969 | Vũ Sơn | [15] | |||
Đầu sóng ngọn gió | 1967 | NSND Ngọc Quỳnh | Bành Châu | XPTSTLTW | [16] | |
Đội nữ pháo binh Long An | 1969 | NSƯT Trần Nhu | Trần Hữu Hạnh | XPGP | [17] | |
Đường ra phía trước | NSND Hồng Sến | [18] | ||||
Đường qua Hà Tĩnh | 1968 |
|
|
XPTSTLTW | [19] | |
Hà Nội lập công mừng thọ Bác Hồ | 1967 | Phim phóng sự nhanh | [20] | |||
Một ngày trực chiến | 1968 |
|
Bành Châu | [21] | ||
Một ngày Hà Nội | 1967 | Ngô Đặng Tuất | Nguyễn Chí Phúc | XPQĐND | [18] | |
Mỹ không chừa – Mỹ còn chết | 1965 | Thời sự quân đội | ||||
Nghệ thuật (của) tuổi thơ | 1969 | NSND Hồng Sến | XPGP | |||
Người Hàm Rồng | 1967 | NSƯT Lê Đình Lâm | Hoàng Văn Bổn | XPQĐND | [13] | |
Những người mở đường | 1968 | Kiều Thẩm | XPTSTLTW | [22] | ||
Quanh địa ngục Cồn Tiên | 1967 | NSƯT Lê Đình Lâm | XPQĐND | [23] | ||
Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược | 1965 | NSƯT Dương Minh Đẩu | ||||
Vài hình ảnh chiến thắng Khe Sanh | 1969 | Hoàng Tiến Xuân | [24] | |||
Vùng giải phóng miền Trung | 1968 | XPGP | [25] | |||
Bông sen bạc | An Quảng Hữu giải phóng | NSND Đoàn Quốc | [14] | |||
Bác chúc Tết không quân | 1967 | Thời sự quân đội số 3 | XPQĐND | [25] | ||
Bác thăm trận địa phòng không | Thời sự quân đội số 1 | |||||
Bên bờ Bến Hải | 1968 | Phạm Hạnh | ||||
Cồn Cỏ anh hùng | 1967 | NSƯT Lê Đình Lâm | ||||
Cô giáo Thảo | 1968 | Thái Dũng | Nhất Hiên | XPTSTLTW | ||
Chiến thắng Dương Liễu - Đèo Nhông | 1965 | NSƯT Trần Anh Trà | XPGP | |||
Đại hội những người chiến thắng | 1969 | XPQĐND | ||||
Đánh giáp lá cà (Đâm lê) | 1966 | |||||
Hà Tĩnh chống hạn đánh Mỹ | 1968 |
|
Thái Dũng | XPTSTLTW | ||
Hòa Lan cất cánh | 1965 | |||||
Hạt lúa vành đai | 1967 | NSƯT Trần Nhu | XPGP | |||
Hãy chặn tay bọn giết người | 1965 | XPTSTLTW | ||||
Hợp tác xã Hồng Thái làm thủy lợi | 1965 | [26] | ||||
Lúa trên đất lửa | 1968 | NSND Phan Trọng Quỳ | Hữu Thọ | XPTSTLTW | [27] | |
Ngọn đèn cửa biển | 1968 | NSND Thanh An | [27] | |||
Những chiến sỹ hậu cần giỏi | [28] | |||||
Những người bảo vệ cầu Hàm Rồng | ||||||
Phiên họp Hội đồng Chính phủ cuối năm | 1969 | NSƯT Ma Cường | ||||
Quân y viện trong dãy Trường Sơn | 1969 | NSƯT Nguyễn Gia Định | XPQĐND | |||
Sống với những chiến sỹ Đắc Tô | ||||||
Tập ảnh Thừa Thiên | 1967 | NSND Trần Việt | XPQĐND | |||
Thả tù binh Mỹ đầu tiên ở Việt Nam | 1969 | Hà Hữu Nghiêm | XPGP | |||
Thời sự Tây Nguyên | 1967 | Thời sự đặc biệt | ||||
Trận địa trên sông Cấm | 1965 | NSƯT Trần Anh Trà | Hoàng Văn Bổn | XPQĐND | ||
Trên những chặng đường | 1966 | Hoàng Thanh | XPTSTLTW | |||
Trường quân chính Nguyễn Thị Minh Khai | 1967 | NSƯT Lê Văn Duy | XPGP | [14] | ||
Vì tương lai con em chúng ta | Ba Kỳ | Phạm Năng Cường | XPTSTLTW | [29] | ||
Xiết chặt vòng vây diệt địch | 1970 | XPGP | ||||
Bằng khen | Đòn trừng phạt đích đáng (Đồng Xoài rực lửa) |
1965 | An Như Sơn | XPGP | [29] |
Phim khoa học
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Cá mè đẻ nhân tạo | 1965 | NSND Lương Đức | Xưởng phim Thời sự Tài liệu | ||
Đánh tay không | 1966 | NSƯT Phùng Đệ, Phạm Hanh | Cục Quân huấn | Xưởng phim Quân đội nhân dân | [30] | |
Bông sen bạc | Hóc đường thở | 1967 | NSND Lương Đức | Đinh Phương Nghi | Xưởng phim Thời sự Tài liệu | [25] |
Quy hoạch đồng ruộng | 1966 | Trần Tình | Kim Dao | [30] | ||
Lên đường hành quân | 1966 | Trần Nhật Hiền | Viện nghiên cứu y học quân sự | [30][31] |
Phim hoạt hình
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Con sáo biết nói | 1967 | NSND Ngô Mạnh Lân | Tất Vinh | Hãng phim Hoạt hình Việt Nam | [b] | [32][33] |
Mèo con | 1966 | Nguyễn Thế Hội | [c] | [34][35] | |||
Bông sen bạc | Bài ca trên vách núi | 1967 | NSND Trương Qua | Hoài Giang | Hãng phim Hoạt hình Việt Nam | [d] | [36][32] |
Những chiếc áo ấm | 1968 | NSND Ngô Mạnh Lân | Võ Quảng | [e] | [37][38] | ||
Em làm thợ xây | 1967 | Đỗ Tất Hiệt | Trương Thanh Hà | [f] | [39] | ||
Bằng khen | Đêm trăng rằm | 1964 | NSND Trương Qua | Lê Minh Hiền | Hãng phim Hoạt hình Việt Nam | [g] | [40] |
Câu chuyện Thỏ Ngọc | 1967 | NSƯT Hồ Quảng | Công Vũ | [h] | [41] | ||
Pháo đài xanh | 1966 | Hoàng Sùng | Nguyễn Xuân Khánh | [i] | [42] |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nghệ danh Hoàng Yến.
- ^ Phim hoạt họa, họa sĩ Lê Duy Hòa.
- ^ Họa sĩ Hữu Đức.
- ^ Phim cắt giấy, họa sĩ Mai Long.
- ^ Phim búp bê, họa sĩ Hoàng Thái.
- ^ Phim búp bê, họa sĩ Phan Thị Quý.
- ^ Họa sĩ Mai Long, Hồ Quảng, Ngô Mạnh Lân, Lê Huy Hòa.
- ^ Họa sĩ Hồ Quảng, Hữu Đức. Phóng tác từ truyện dân gian "Gấu ăn trăng".
- ^ Họa sĩ Bùi Huy Hiếu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ PV (6 tháng 11 năm 2019). “Các kỳ Liên hoan phim Việt Nam từ lần thứ nhất đến lần thứ 20”. Tạp chí Thế giới điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2021.
- ^ PV (17 tháng 10 năm 2019). “Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 1 – năm 1970”. Tạp chí Thế giới điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2021.
- ^ Phong Linh (16 tháng 11 năm 2017). “Nhìn lại 19 kỳ LHP Việt Nam: Những ấn tượng đặc biệt (Kỳ 1)”. Tạp chí điện tử Người đưa tin Pháp luật. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Nhớ về Liên hoan phim Việt Nam lần thứ nhất: Hồi ức về viên gạch đầu tiên...”. Tạp chí Thế giới điện ảnh. 7 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
- ^ Trung Sơn (2004), tr. 161.
- ^ Nguyễn Quý (2005), tr. 576.
- ^ Nguyễn Lan Phương (2014), tr. 68.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 508.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 242.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 247.
- ^ Trần Duy Hinh (2003), tr. 66.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 501.
- ^ a b Nam Hà (2000), tr. 165.
- ^ a b c Vũ Liên (31 tháng 7 năm 2017). “NSƯT, Nhà quay phim Đoàn Quốc: Hành trình dọc theo đất nước”. Tạp chí Thế giới điện ảnh. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 465 & 502.
- ^ Phạm Vũ Dũng (2000), tr. 264.
- ^ Thái An Sơn (17 tháng 6 năm 2021). “Phan Thế Dõng: Đạo diễn điện ảnh tài ba”. Báo Ấp Bắc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 502.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 106.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 98.
- ^ Phan Bích Hà (2003), tr. 366.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 96 & 479.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 502.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 502–503.
- ^ a b c Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 503.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 104.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 107.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 504.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 505.
- ^ a b c Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 147.
- ^ Trần Duy Hinh (2003), tr. 278.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 318.
- ^ Lê Minh (1995), tr. 86.
- ^ Trung Sơn (2004), tr. 99.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 305.
- ^ Nguyễn Mạnh Lân, Trần Duy Hinh & Trần Trung Nhàn (2002), tr. 264.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 313.
- ^ Nguyễn Thị Thu Hà (18 tháng 9 năm 2021). “NSND Ngô Mạnh Lân - cây đại thụ của nghệ thuật hoạt hình Việt Nam”. Báo Nhân Dân điện tử. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 319.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 301–302.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 310.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 315–316.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Lê Minh (1995). Chân dung nữ văn nghệ sĩ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 35723506.
- Nam Hà (2000). Tổng tập nhà văn quân đội: kỷ yếu và tác phẩm, Tập 3. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 773669262.
- Nguyễn Lan Phương (2014). “Nhà viết kịch Đào Hồng Cẩm với Khối di cảo đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia III”. Tạp chí văn thư lưu trữ Việt Nam. Cục văn thư và lưu trữ nhà nước. 7–12. OCLC 945640332.
- Nguyễn Quý (2005). Lịch sử biên niên công tác tư tưởng-văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam: 1955-1975. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 70602794.
- Nguyễn Mạnh Lân; Trần Duy Hinh; Trần Trung Nhàn (2002). Văn học dân gian và nghệ thuật tạo hình điện ảnh. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 60425305.
- Hoàng Thanh; Vũ Quang Chính; Ngô Mạnh Lân; Phan Bích Hà (2003). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 1. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481.
- Phan Bích Hà (2003). Hiện thực thứ hai. Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 62394229.
- Phạm Vũ Dũng (2000). Điện ảnh Việt Nam: ấn tượng và suy ngẫm. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc. OCLC 761441941.
- Trần Duy Hinh (2003). Góp phần nâng cao chất lượng phim khoa học Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu. OCLC 607537274.
- Trung Sơn (2004). Điện ảnh, chặng đường và kỷ niệm. Hà Nội: Nhà xuất bản Thanh niên. OCLC 607590635.