Liga I (Indonesia)
Tập tin:GOJEK Liga 1 logo.png | |
Cơ quan tổ chức | PT Liga Indonesia Baru |
---|---|
Thành lập | 2008 2017 (as Liga 1) | (với tên gọi Indonesia Super League)
Quốc gia | ![]() |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 18 22 (in 2014) |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Liga 2 |
Cúp trong nước | Piala Indonesia |
Cúp quốc tế | AFC Champions League Cúp AFC |
Đội vô địch hiện tại | Bhayangkara (danh hiệu đầu tiên) (2017) |
Vô địch nhiều nhất | Persipura (3 titles) |
Đối tác truyền hình | Indosiar, O Channel, và tvOne |
Trang web | liga-indonesia.id |
![]() |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Indonesia hay Liga 1 (tiếng Anh: League One), trước đây Indonesia Super League (ISL), hay GO-JEK Liga 1 vì lý do tài trợ, là một giải bóng đá chuyên nghiệp cho các đội bóng ở Hệ thống các giải bóng đá Indonesia. Giải hoạt động được 9 năm từ mùa giải 2008–09, được tổ chức bởi PT Liga Indonesia (LI) đến mùa giải 2015, khi PT Liga Indonesia Baru (LIB) được thành lập cho mùa giải 2017.[1]
Ở thể thức hiện tại, Hệ thống các giải bóng đá Indonesia được xem xét chuyển từ thể thức giải đấu thành một hạng duy nhất từ mùa giải 2008–09 trở đi.
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
Trong hầu hết lịch sử của Liga 1, có 18 đội tham gia ở giải cao nhất. Chỉ có một mùa giải (2014) có 22 đội tham gia hợp nhất từ hai giải đấu ở Indonesia – Giải bóng đá ngoại hạng Indonesia và Indonesia Super League. Dưới đây là bản thống kê hoàn chỉnh có bao nhiêu đội tham gia trong mỗi mùa giải suốt lịch sử giải đấu;
- 18 câu lạc bộ: 2008–2013, 2015–nay
- 22 câu lạc bộ: 2014
Từ mùa giải 2017 nếu có 2 đội bóng trở lên bằng điểm (ở mỗi vị trí), thứ tự được quyết định như sau:
- Thành tích đối đầu
- Hiệu số bàn thắng
- Số bàn thắng nhiều hơn
- Bốc thăm
Câu lạc bộ Liga 1[sửa | sửa mã nguồn]
- Thông tin chi tiết xem thêm Danh sách các câu lạc bộ bóng đá Indonesia
Dưới đây là danh sách các câu lạc bộ Liga 1 đã từng thi đấu ở thể thức giải đấu (tổng cộng là 35).
Thành viên năm 2018[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải ở Liga 1[sửa | sửa mã nguồn]
Có 35 đội từng tham dự 9 mùa giải Liga 1 từ mùa giải 2008–09 đến mùa giải 2018, bao gồm cả mùa giải 2015 bị hủy bỏ. Các đội in đậm hiện tại thi đấu ở Liga 1. Có 7 đội từng thi đấu ở ISL/Liga 1 mỗi mùa giải.
|
|
Ghi chú:
- ARE: Bao gồm với tư cách Arema Indonesia và Arema Cronus.
- MDU: Bao gồm với tư cách Pelita Jaya, Pelita Bandung Raya, và Persipasi Bandung Raya.
- BLU: Bao gồm với tư cách Persisam và Putra Samarinda.
- TIR: Bao gồm với tư cách Persiram và PS TNI.
- BHA: Bao gồm với tư cách Persebaya ISL.
- BON: Bao gồm với tư cách PKT Bontang.
- BOR: Bao gồm với tư cách Pusamania Borneo.
Tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải | Nhà tài trợ | Tên giải đấu |
---|---|---|
2008–12 | Djarum[2] | Djarum Indonesia Super League |
2013–23 | BV Sport (Commercial Rights)[3] | |
2014 | – | Indonesia Super League |
2015 | Qatar National Bank Group[4] | QNB League |
2017 | GO-JEK và Traveloka[5] | GO-JEK Traveloka Liga 1 |
2018–nay | GO-JEK và Bukalapak[6] | GO-JEK Liga 1 bersama Bukalapak |
Sự tiến hóa biểu trưng[sửa | sửa mã nguồn]
- Gojek Traveloka Liga 1 logo.png
Biểu trưng dùng cho mùa giải 2017.
Quyền phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải | Đài phát sóng TV |
---|---|
2008–13 | ANTV[7] |
2014 | VIVA Group, K-Vision (Pay TV) & MNC Group[8] |
2015 | NET., Matrix Garuda, Big TV, Domikado (Streaming Platform) & MNC Group[9][10] |
2017 | tvOne & Orange TV[11] |
2018 | Indosiar, O Channel, & tvOne[12] |
Đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải | Champion | Á quân | |
---|---|---|---|
2008–09 | Persipura | Persiwa | |
2009–10 | Arema Indonesia | Persipura | |
2010–11 | Persipura | Arema Indonesia | |
2011–12 | Sriwijaya | Persipura | |
2013 | Persipura | Arema Indonesia | |
2014 | Persib | Persipura | |
2015 | Giải đấu bị hủy bỏ due to FIFA suspension | ||
2017 | Bhayangkara | Bali United |
Vô địch theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Câu lạc bộ | Số lần vô địch | Năm vô địch |
---|---|---|---|
Persipura | 2008–09, 2010–11, 2013 | ||
Arema | 2009–10 | ||
Sriwijaya | 2011–12 | ||
Persib | 2014 | ||
Bhayangkara | 2017 |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú:
|
Cầu thủ xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Thủ môn xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Huấn luyện viên xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Giải thưởng Fair Play[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
PSSI giới hạn số cầu thủ nước ngoài là 4 cầu thủ mỗi đội, bao gồm một cầu thủ đến từ quốc gia của AFC. Các đội bóng có thể dùng tất cả các cầu thủ nước ngoài cùng một lúc.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Eks Direktur PT Liga Indonesia sayangkan dibubarkannya Perusahaan”. Tiền đạo.ID (bằng tiếng Indonesia). ngày 10 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ISL 2014 Kemungkinan Tanpa Sponsor Rokok” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “PT Liga Indonesia Gaet Sponsor Senilai Rp1,5 Triliun” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Liga & BVSport Gandeng QNB Group” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Jadi Sponsor Liga 1, Gojek-Traveloka Sumbang Rp 180 Miliar”. liputan6.com.
- ^ “Ini Penyebab Berubahnya Titel Sponsor Liga 1 2018”. liga-indonesia.id. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
- ^ “PT. LI (ISL)” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “MNC Group Siarkan ISL bersama VIVA Group” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Inilah Saluran Yang Menyiarkan Langsung ISL 2015” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “MNC Group dan NET TV Pegang Hak Siar ISL 2015” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “PSSI Resmi Tunjuk Pemegang Hak Siar Liga 1”. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Live di Tiga Stasiun TV, Ini Pemegang Hak Siar Liga 1 2018”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Official website Lưu trữ 2018-09-20 tại Wayback Machine (tiếng Indonesia)
- RSSSF.com - Indonesia - List of Đội vô địch (tiếng Anh)
- Liga 1 Match - Official app of Liga 1 Indonesia