Linagliptin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Linagliptin, được bán dưới tên thương hiệu Tradjenta và các thương hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường loại 2.[1] Nó thường ít được ưa thích hơn metforminsulfonylureas.[1][2] Nó được sử dụng cùng với tập thể dục và chế độ ăn uống.[1] Nó không được khuyến cáo trong bệnh tiểu đường loại 1.[1] Nó được uống bằng miệng.[1]

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm viêm mũi và cổ họng.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm phù mạch, viêm tụy, đau khớp.[1][2] Sử dụng thuốc này trong thai kỳcho con bú không được khuyến khích.[2] Linagliptin là một chất ức chế dipeptidyl peptidase-4.[1] Nó hoạt động bằng cách tăng sản xuất insulin và giảm sản xuất glucagontuyến tụy.[1]

Linagliptin đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2011.[1] Một tháng cung cấp ở Vương quốc Anh tiêu tốn của NHS khoảng 33,26 £ vào năm 2019.[2] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn của số thuốc này là khoảng 391 USD.[3] Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 196 tại Hoa Kỳ với hơn 3 triệu đơn thuốc.[4]

Sử dụng trong y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả năm 2010 từ một thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III của linagliptin cho thấy thuốc có thể làm giảm lượng đường trong máu một cách hiệu quả.[5]

Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Linagliptin có thể gây đau khớp nghiêm trọng.[6]

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cảnh báo rằng các loại thuốc trị tiểu đường loại 2 như sitagliptin, saxagliptin, linagliptin và alogliptin có thể gây đau khớp có thể nghiêm trọng và vô hiệu hóa. FDA đã bổ sung một Cảnh báo và Phòng ngừa mới về nguy cơ này đối với nhãn của tất cả các loại thuốc trong nhóm thuốc này, được gọi là thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j “Linagliptin Monograph for Professionals”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ a b c d British national formulary: BNF 76 (ấn bản 76). Pharmaceutical Press. 2018. tr. 680. ISBN 9780857113382.
  3. ^ “NADAC as of 2019-02-27”. Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “The Top 300 of 2019”. clincalc.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “Four Phase III Trials Confirm Benefits of BI's Oral, Once-Daily Type 2 Diabetes Therapy”. Genetic Engineering & Biotechnology News. 28 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “DPP-4 Inhibitors for Type 2 Diabetes: Drug Safety Communication - May Cause Severe Joint Pain”. FDA. 28 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.