Lophura
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Lophura | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Galliformes |
Họ (familia) | Phasianidae |
Chi (genus) | Lophura Fleming, 1822 |
Các loài | |
11, xem văn bản. |
Lophura là một chi động vật trong họ Trĩ (Phasianidae). Chi này bao gồm 11 loài và một vài phân loài. Cùng với chi Tragopan và một vài chi khác, chúng có tên gọi chung là gà lôi.
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Hai loài Lophura hatinhensis và Lophura hoogerwerfi đôi khi được coi là các phân loài, giảm số lượng loài trong chi này xuống còn 10. Các phân loài khác đôi khi lại được coi là các loài khác biệt. Lophura × imperialis hiện nay được coi là con lai nguồn gốc tự nhiên của gà lôi trắng (L. nycthemera) với gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) hoặc gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) chứ không phải là một loài thực sự. Vì vậy nó đã bị BirdLife và IUCN đưa ra khỏi danh sách loài bị đe dọa.
- Lophura bulweri - Gà lôi Bulwer
- Lophura diardi - Gà lôi hông tía[1]
- Lophura edwardsi - Gà lôi lam mào trắng, gà lôi mào trắng[1]
- Lophura erythropthalma - Gà lôi lưng lửa không mào
- Lophura hatinhensis - Gà lôi lam đuôi trắng, gà lừng, gà lôi Hà Tĩnh[1]
- Lophura hoogerwerfi - Gà lôi Aceh
- Lophura ignita - Gà lôi mào lưng lửa
- Lophura inornata - Gà lôi Salvadori
- Lophura leucomelanos - Gà lôi Kalij
- Lophura nycthemera - Gà lôi trắng, gà lôi vằn, gà lôi bạc[1]
- Lophura swinhoii - Gà lôi Swinhoe[1]
Lai ghép tự nhiên[sửa | sửa mã nguồn]
- Lophura × imperialis - Gà lôi lam mào đen[1]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lophura. |