Lorenzo Pellegrini
![]() Pellegrini trong màu áo Roma năm 2017 | ||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lorenzo Pellegrini | |||||||||||||||
Ngày sinh | 19 tháng 6, 1996 | |||||||||||||||
Nơi sinh | Roma, Ý | |||||||||||||||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||
Đội hiện nay | Roma | |||||||||||||||
Số áo | 7 | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||
2005–2015 | Roma | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||
2014–2015 | Roma | 1 | (0) | |||||||||||||
2015–2017 | Sassuolo | 46 | (9) | |||||||||||||
2017– | Roma | 113 | (13) | |||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||
2014–2015 | U-19 Ý | 15 | (1) | |||||||||||||
2015 | U-20 Ý | 2 | (0) | |||||||||||||
2016– | U-21 Ý | 7 | (3) | |||||||||||||
2017– | Ý | 24 | (5) | |||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 12.5.2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 23.9.2022 |
Lorenzo Pellegrini (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ ở Serie A, Roma cũng như đội tuyển Ý. Anh là một trong những tiền vệ hàng đầu thế giới thời điểm hiện tại.
Sự nghiệp CLB[sửa | sửa mã nguồn]
Roma[sửa | sửa mã nguồn]
Sinh ra ở Roma, Pellegrini, người đã bị chứng loạn nhịp tim khi còn nhỏ, đã tham gia học viện đào tạo trẻ ở địa phương Roma vào năm lên chín tuổi. Anh đã được huấn luyện viên Rudi García cho ra mắt vào ngày 22 tháng 3 năm 2015 khi vào sân thay thế cho Salih Uçan trong chiến thắng 1-0 trước Cesena tại Serie A.
Sassuolo[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 30 tháng 6 năm 2015, Pellegrini đã ký hợp đồng với đội bóng Serie A khác là Sassuolo với giá 1,25 triệu Euro. Về hợp đồng chuyển nhượng, Roma giữ lại một khoản mua lại để CLB có cơ hội mua lại Pellegrini với mức phí là dao động 8-10 triệu Euro. Anh đã có trận ra mắt cho câu lạc bộ vào ngày 8 tháng 11 năm 2015, bắt đầu từ chiến thắng 1-0 trước Carpi, và anh đã ghi bàn đầu tiên trong chiến thắng 3-0 trước Sampdoria. Cuối cùng anh đã có 20 lần xuất hiện trong mùa giải, bao gồm 1 trận đấu trong khuôn khổ Coppa Italia và ghi được 3 bàn.
Trong mùa 2016-17, Pellegrini trở thành cầu thủ trẻ nhất đóng góp 10 bàn tại giải Serie A, ghi được 6 bàn thắng và 4 lần kiến tạo vào ngày 10 tháng 4 năm 2017.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Pellegrini đã thi đấu cho đội trẻ tuyển Ý trong nhiều năm. Anh xuất hiện lần đầu khi U19 Ý gặp U19 Đức vào tháng 5 năm 2014. Anh sau đó đã có một khoảng thời gian ngắn với U20 Ý vào năm 2015 trước khi lên đội U21 trong trận gặp Pháp vào ngày 2 tháng 6 năm 2015.
Pellegrini đã xuất hiện lần đầu tiên trong đội hình của đội tuyển quốc gia Ý trong chiến thắng 8-0 trước San Marino tại một trận giao hữu không chính thức vào ngày 31 tháng 5 năm 2017, khi anh thay sân thay thế Daniele Baselli.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 12 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Serie A | Coppa Italia1 | Châu Âu2 | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Roma | 2014–15 | Serie A | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Sassuolo | 2015–16 | Serie A | 19 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 3 |
2016–17 | 28 | 6 | 1 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 34 | 8 | ||
Tổng cộng | 47 | 9 | 2 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 54 | 11 | ||
Roma | 2017–18 | Serie A | 28 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 | 37 | 3 |
2018–19 | 25 | 3 | 2 | 0 | 6 | 1 | 0 | 0 | 33 | 4 | ||
2019–20 | 27 | 1 | 2 | 2 | 5 | 0 | — | 34 | 3 | |||
2020–21 | 33 | 7 | 1 | 1 | 12 | 3 | — | 46 | 11 | |||
Tổng cộng | 113 | 13 | 6 | 3 | 31 | 4 | — | 150 | 20 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 161 | 22 | 8 | 4 | 36 | 5 | 0 | 0 | 205 | 31 |
1 Bao gồm các trận đấu của Coppa Italia.
2 Bao gồm các trận đấu của UEFA Europa League.
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 23 tháng 9 năm 2022[1]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Ý | |||
2017 | 1 | 0 | |
2018 | 8 | 0 | |
2019 | 3 | 1 | |
2020 | 3 | 1 | |
2021 | 5 | 1 | |
2022 | 5 | 2 | |
Tổng cộng | 25 | 5 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 14 tháng 10 năm 2020.[1]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 5 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia | 11 | ![]() |
2–1 | 3–1 | Vòng loại Euro 2020 |
2 | 14 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Atleti Azzurri d'Italia, Bergamo, Ý | 15 | ![]() |
1–0 | 1–1 | UEFA Nations League 2020–21 |
3 | 6 tháng 10 năm 2021 | San Siro, Milano, Ý | 18 | ![]() |
1–2 | 1–2 | |
4 | 4 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Renato Dall'Ara, Bologna, Ý | 22 | ![]() |
1–0 | 1–1 | UEFA Nations League 2022–23 |
5 | 7 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Dino Manuzzi, Cesena, Ý | 23 | ![]() |
2–0 | 2–1 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
AS Roma
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Footballdatabase.eu
- Lorenzo Pellegrini tại Soccerway
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Pellegrini, Lorenzo” (bằng tiếng Ý). FIGC. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.