Lucas Ocampos
![]() Ocampos chơi cho Sevilla vào năm 2020 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lucas Ariel Ocampos[1] | ||
Ngày sinh | 11 tháng 7, 1994 | ||
Nơi sinh | Quilmes, Buenos Aires, Argentina | ||
Chiều cao | 1,87 m[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay |
Ajax (mượn từ Sevilla) | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Quilmes | |||
River Plate | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | River Plate | 39 | (7) |
2012–2015 | Monaco | 80 | (10) |
2015 | → Marseille (mượn) | 14 | (2) |
2015–2019 | Marseille | 82 | (14) |
2016–2017 | → Genoa (mượn) | 14 | (3) |
2017 | → Milan (mượn) | 12 | (0) |
2019– | Sevilla | 100 | (25) |
2022– | → Ajax (mượn) | 0 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2009 | U-15 Argentina | 4 | (2) |
2011 | U-17 Argentina | 12 | (3) |
2019– | Argentina | 10 | (2) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 27 tháng 8 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022 |
Lucas Ariel Ocampos (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [lukas aˈɾjel oˈkampos]; sinh ngày 11 tháng 7 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina chơi ở vị trí tiền vệ cánh cho đội bóng Hà Lan Ajax theo dạng cho mượn từ Sevilla và Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina.
Ocampos bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình ở Argentina với River Plate trước khi gia nhập Monaco với mức phí kỷ lục ởLigue 2 là 11 triệu euro vào năm 2012. Anh đã trải qua hai mùa rưỡi ở công quốc và được đề cử cho giải thưởng Cậu bé vàng châu Âu trước khi gia nhập Marseille. Ở đó, anh đã trải qua bốn mùa, một trong hai lần cho mượn ở Ý với Genova và Milan, trước khi gia nhập Sevilla vào năm 2019.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 23 tháng 5 năm 2021[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia1 | Cúp liên đoàn2 | Châu lục3 | Khác4 | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
River Plate | 2011–12 | Nacional B | 38 | 7 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | — | 39 | 7 | ||
2012–13 | Primera División | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |||
Tổng cộng | 39 | 7 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | — | 40 | 7 | ||||
Monaco | 2012–13 | Ligue 2 | 29 | 4 | 1 | 0 | 2 | 1 | — | — | 32 | 5 | ||
2013–14 | Ligue 1 | 34 | 5 | 4 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 39 | 7 | ||
2014–15 | 17 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 6 | 1 | — | 26 | 2 | |||
Tổng cộng | 80 | 10 | 7 | 3 | 4 | 1 | 6 | 1 | — | 97 | 15 | |||
Marseille (mượn) | 2014–15 | Ligue 1 | 14 | 2 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 17 | 3 | |
Marseille | 2015–16 | 17 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | — | 25 | 4 | ||
2017–18 | 31 | 9 | 4 | 3 | 1 | 0 | 17 | 4 | — | 53 | 16 | |||
2018–19 | 34 | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 4 | 1 | — | 40 | 5 | |||
Tổng cộng | 96 | 16 | 8 | 4 | 4 | 1 | 27 | 7 | — | 135 | 28 | |||
Genoa (mượn) | 2016–17 | Serie A | 14 | 3 | 3 | 0 | — | — | — | 17 | 3 | |||
Milan (mượn) | 2016–17 | 12 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | 12 | 0 | |||
Sevilla | 2019–20 | La Liga | 33 | 14 | 4 | 2 | — | 7 | 1 | — | 44 | 17 | ||
2020–21 | 34 | 5 | 4 | 2 | — | 7 | 0 | 1 | 1 | 46 | 8 | |||
Tổng cộng | 67 | 19 | 8 | 4 | — | 14 | 1 | 1 | 1 | 90 | 25 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 308 | 55 | 27 | 11 | 8 | 2 | 47 | 9 | 1 | 1 | 391 | 78 |
1 Bao gồm Copa Argentina, Coppa Italia, Coupe de France và Copa del Rey.
2 Bao gồm Coupe de la Ligue.
3 Bao gồm Copa Libertadores, Copa Sudamericana, UEFA Europa League và UEFA Champions League.
4 Bao gồm UEFA Super Cup.
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 29 tháng 3 năm 2022[3]
Argentina | ||
Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|
2019 | 3 | 2 |
2020 | 4 | 0 |
2021 | 1 | 0 |
2022 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 10 | 2 |
Bàn tháng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng và kết quả của Argentina được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 9 tháng 10 năm 2019 | Signal Iduna Park, Dortmund, Đức | 1 | ![]() |
2–2 | 2–2 | Giao hữu |
2. | 13 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Manuel Martínez Valero, Alicante, Tây Ban Nha | 2 | ![]() |
6–1 | 6–1 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Ocampos, Lucas Ariel”. CA River Plate. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2010.
- ^ Lucas Ocampos tại Soccerway
- ^ Lucas Ocampos tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Lucas Ocampos tại Soccerway
- Lucas Ocampos tại National-Football-Teams.com
- Sinh năm 1994
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Argentina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá Argentina ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá River Plate
- Cầu thủ bóng đá AS Monaco
- Cầu thủ bóng đá Olympique de Marseille
- Cầu thủ bóng đá Genoa C.F.C.
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá Sevilla
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha