Luperosaurus joloensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Luperosaurus joloensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Gekkonidae
Chi (genus)Luperosaurus
Loài (species)L. joloensis
Danh pháp hai phần
Luperosaurus joloensis
Taylor, 1918

Luperosaurus joloensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1918.[2]

Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của nó là Taylor's wolf gecko hay Jolo flapped-legged gecko nghĩa là tắc kè sói Taylor hay tắc kè chân lòng thòng Taylor. Nó là loài đặc hữu đảo Jolo, đảo chính của quần đảo Sulu trong nhóm đảo MindanaoPhilippines.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Diesmos A. (2009). Luperosaurus joloensis. The IUCN Red List of Threatened Species. 2009: e.T169845A6681514. doi:10.2305/IUCN.UK.2009-2.RLTS.T169845A6681514.en. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ a b Luperosaurus joloensis. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]