Luton Town F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Luton Town
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Luton Town
Biệt danhThe Hatters
Thành lập11 tháng 4 năm 1885; 137 năm trước (1885-04-11)
SânKenilworth Road
Sức chứa10,356[1][2]
Chủ sở hữuLuton Town Football Club 2020 Ltd[3]
Chủ tịch điều hànhDavid Wilkinson
Người quản lýNathan Jones
Giải đấuChampionship
2021–22Championship, 6th of 24
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Luton Town (/ˈltən/) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp đến từ thị trấn Luton, Bedfordshire, Anh, thi đấu ở Championship, cấp thứ hai của Hệ thống các giải bóng đá Anh. Thành lập năm 1885, đội bóng có biệt danh là 'the Hatters' và liên kết với Bedfordshire County Football Association. Sân nhà của câu lạc bộ là Kenilworth Road kể từ năm 1905. Lịch sử câu lạc bộ bao gồm nhiều chức vô địch, nhiều lần khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, nhiều lần lên hạng, xuống hạng và một số thành công đạt được. Thời kì hoàng kim nhất có lẽ là từ năm 1982 đến năm 1992, khi thi đấu ở cấp cao nhất nước Anh, thời đó là First Division; đội bóng chỉ có một danh hiệu lớn duy nhất, là Football League Cup, năm 1988. Luton Town có kình địch lâu năm với câu lạc bộ hàng xóm Watford.

Đây là câu lạc bộ đầu tiên ở miền nam nước Anh chuyển lên chuyên nghiệp, khi bắt đầu trả lương cho cầu thủ từ năm 1890 và hoàn toàn chuyên nghiệp một năm sau đó. Đội bóng gia nhập Football League trước mùa giải 1897-98, rút lui năm 1900 vì vấn đề tài chính, và gia nhập lại năm 1920. Luton lên đến First Division mùa giải 1955-56 và lần đầu tiên có trận chung kết khi thi đấu với Nottingham Forest tại Chung kết Cúp FA 1959. Sau đó đội bóng xuống hạng vào mùa giải 1959-60, và xuống thêm hai hạng nữa trong 5 năm, thi đấu ở Fourth Division từ mùa giải 1965-66. Tuy nhiên, đội đã trở lại hạng cao nhất ở mùa 1974-75.

Nhận dạng câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Luton đầu tiên mặc trang phục trắng và đen từ năm 1920 đến năm 1973.
Huy hiệu của Luton Town, 1973-87

Biệt danh của câu lạc bộ, "the Hatters", cho thấy sự kết nối lịch sử của Luton với nghề làm mũ rất thịnh hành từ thế kỉ 17.[4][5] Biệt danh ban đầu là một biến thể của những kẻ ăn cắp rơm nay rất hiếm thấy. Cổ động viên của câu lạc bộ cũng được gọi là Hatters.[6]

Câu lạc bộ có hai bảng màu khác nhau—trắng và đen (từ năm 1920), và cam, xanh hải quân và trắng (lần đầu tiên sử dụng năm 1973, và kể từ mùa giải 2015-16).

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

An old-fashioned association football stadium. On the left a large wooden grandstand is visible, filled with blue seats; straight ahead, a smaller stand is seen, also with blue seats. On the latter stand, the word "LUTON" is spelled out in white seats among the blue.
Khung cảnh nhìn từ Kenilworth End năm 2007. Bên trái là Main Stand, và bên phải là Oak Road End.
See accompanying text
Số khán giả đến sân nhà trung bình của Luton Town tại Kenilworth Road từ 1946-47 đến 2016-17. Số khán giả tăng lên khi Luton thăng hạng năm 1955 trước khi giảm xuống vào đầu thập niên 1960 khi câu lạc bộ rớt ba hạng. Lượng khán giả tăng trở lại khi câu lạc bộ thăng hạng cuối thập niên 1960 và giữa thập niên 1970, trước khi giảm xuống cùng với việc giới thiệu một sân vận động toàn chỗ ngồi năm 1986.

Sân vận động đầu tiên của Luton Town là Dallow Lane, sân cũ của Excelsior.

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 1 tháng 7 năm 2020.[7][8][9][10][11][12]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Anh Martin Cranie
3 HV Anh Dan Potts
4 TV Anh Ryan Tunnicliffe
5 HV Anh Sonny Bradley
6 HV Anh Matty Pearson
7 TV Anh Callum McManaman
8 TV Anh Luke Berry
9 Anh Danny Hylton
10 Anh Elliot Lee
11 TV Scotland Andrew Shinnie
12 TM Croatia Simon Sluga
14 Anh Harry Cornick
16 TV Cộng hòa Ireland Glen Rea
17 TV Anh Pelly Ruddock Mpanzu
18 HV Hoa Kỳ Cameron Carter-Vickers (mượn từ Tottenham Hotspur)
19 Cộng hòa Ireland James Collins
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Anh George Moncur
22 TV Anh Luke Bolton (mượn từ Manchester City)
23 HV Anh Brendan Galloway
24 Anh Izzy Brown (mượn từ Chelsea)
25 TV Cộng hòa Dân chủ Congo Kazenga LuaLua
26 HV Anh James Bree (mượn từ Aston Villa)
29 TV Anh Jacob Butterfield
30 HV Cộng hòa Ireland Peter Kioso
32 TV Cộng hòa Ireland Eunan O'Kane (mượn từ Leeds United)
34 HV Anh Corey Panter
35 Anh Josh Neufville
36 TM Anh James Shea
38 TV Anh Sam Beckwith
40 TM Anh Harry Isted
41 TV Anh Jake Peck
42 TM Bắc Ireland Tiernan Parker

Câu lạc bộ có một Đội trẻ, bao gồm các cầu thủ chuyên nghiệp, cầu thủ trẻ và cầu thủ thử việc, thi đấu ở Southern Division của The Central League.[13] Câu lạc bộ cũng có một đội U-18 thi đấu ở Football League Youth Alliance South East Conference.[14] Hệ thống trẻ của Luton bao gồm 10 Trung tâm Bóng đá dọc vùng BedfordshireNorth Hertfordshire, hai Trung tâm Xuất sắc (một ở Luton, một ở Dunstable), và một Học viện ở Baldock đào tạo cho nhóm cầu thủ từ U-9 đến U-16.[15]

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ

Cựu cầu thủ nổi bật[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

A grey-haired man in a black suit walks out of a building.
Joe Kinnear, chụp năm 2009, là huấn luyện viên của Luton từ năm 2001 đến năm 2003.
A middle-aged, balding man in a dark suit looks at the camera with a neutral expression on his face.
Richard Money (ảnh năm 2007), một cầu thủ của Luton ở mùa giải 1982-83, dẫn dắt câu lạc bộ từ năm 2009 đến năm 2011.
Tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2019. Chỉ tính các huấn luyện viên đã có ít nhất 50 trận đấu.[16][17][18]
Key: Tr = trận; T = trận thắng; H = trận hòa; B = trận thua
Tên Quốc gia Từ Đến Tr T H B % Thắng
McCartney, JohnJohn McCartney  Scotland 14 tháng 9 năm 1927 21 tháng 12 năm 1929 &0000000000000151000000151 &000000000000005700000057 &000000000000003800000038 &000000000000005600000056 0&000000000000003770000037,7
Kay, GeorgeGeorge Kay  England 23 tháng 12 năm 1929 13 tháng 5 năm 1931 &000000000000007100000071 &000000000000002900000029 &000000000000001600000016 &000000000000002600000026 0&000000000000004079999940,8
Wightman, HaroldHarold Wightman  England 1 tháng 6 năm 1931 9 tháng 10 năm 1935 &0000000000000198000000198 &000000000000008500000085 &000000000000004900000049 &000000000000006400000064 0&000000000000004289999942,9
Liddell, NedNed Liddell  England 13 tháng 8 năm 1936 26 tháng 2 năm 1938 &000000000000007900000079 &000000000000004200000042 &000000000000001100000011 &000000000000002600000026 0&000000000000005320000053,2
Duncan, DallyDally Duncan  Scotland 13 tháng 6 năm 1947 16 tháng 10 năm 1958 &0000000000000503000000503 &0000000000000192000000192 &0000000000000133000000133 &0000000000000178000000178 0&000000000000003820000038,2
Bartram, SamSam Bartram  England 18 tháng 7 năm 1960 14 tháng 6 năm 1962 &000000000000009500000095 &000000000000003500000035 &000000000000001800000018 &000000000000004200000042 0&000000000000003679999936,8
Harvey, BillBill Harvey  England 24 tháng 7 năm 1962 21 tháng 11 năm 1964 &0000000000000121000000121 &000000000000003700000037 &000000000000002600000026 &000000000000005800000058 0&000000000000003060000030,6
Martin, GeorgeGeorge Martin  Scotland 16 tháng 2 năm 1965 3 tháng 11 năm 1966 &000000000000008200000082 &000000000000003400000034 &000000000000001600000016 &000000000000003200000032 0&000000000000004150000041,5
Brown, AllanAllan Brown  Scotland 4 tháng 11 năm 1966 17 tháng 12 năm 1968 &0000000000000111000000111 &000000000000005600000056 &000000000000002400000024 &000000000000003100000031 0&000000000000005050000050,5
Stock, AlecAlec Stock  England 20 tháng 12 năm 1968 27 tháng 4 năm 1972 &0000000000000172000000172 &000000000000007100000071 &000000000000005600000056 &000000000000004500000045 0&000000000000004129999941,3
Haslam, HarryHarry Haslam  England 4 tháng 5 năm 1972 23 tháng 1 năm 1978 &0000000000000275000000275 &0000000000000110000000110 &000000000000006900000069 &000000000000009600000096 0&000000000000004000000040,0
Pleat, DavidDavid Pleat  England 24 tháng 1 năm 1978 16 tháng 5 năm 1986 &0000000000000393000000393 &0000000000000158000000158 &0000000000000108000000108 &0000000000000127000000127 0&000000000000004020000040,2
Harford, RayRay Harford  England 16 tháng 6 năm 1987 3 tháng 1 năm 1990 &0000000000000133000000133 &000000000000005100000051 &000000000000003400000034 &000000000000004800000048 0&000000000000003829999938,3
Ryan, JimJim Ryan  Scotland 11 tháng 1 năm 1990 13 tháng 5 năm 1991 &000000000000006300000063 &000000000000001800000018 &000000000000001600000016 &000000000000002900000029 0&000000000000002860000028,6
Pleat, DavidDavid Pleat  England 7 tháng 6 năm 1991 11 tháng 6 năm 1995 &0000000000000207000000207 &000000000000005500000055 &000000000000007000000070 &000000000000008200000082 0&000000000000002660000026,6
Lawrence, LennieLennie Lawrence  England 21 tháng 12 năm 1995 4 tháng 7 năm 2000 &0000000000000250000000250 &000000000000009000000090 &000000000000006600000066 &000000000000009400000094 0&000000000000003600000036,0
Kinnear, JoeJoe Kinnear  Ireland 8 tháng 2 năm 2001 23 tháng 5 năm 2003 &0000000000000122000000122 &000000000000005600000056 &000000000000002800000028 &000000000000003800000038 0&000000000000004589999945,9
Newell, MikeMike Newell  England 23 tháng 6 năm 2003 15 tháng 3 năm 2007 &0000000000000200000000200 &000000000000008300000083 &000000000000004900000049 &000000000000006800000068 0&000000000000004150000041,5
Harford, MickMick Harford  England 16 tháng 1 năm 2008 1 tháng 10 năm 2009 &000000000000009100000091 &000000000000002500000025 &000000000000002900000029 &000000000000003700000037 0&000000000000002750000027,5
Money, RichardRichard Money  England 30 tháng 10 năm 2009 28 tháng 3 năm 2011 &000000000000008300000083 &000000000000004500000045 &000000000000002100000021 &000000000000001700000017 0&000000000000005420000054,2
Brabin, GaryGary Brabin  England 28 tháng 3 năm 2011 31 tháng 3 năm 2012 &000000000000006200000062 &000000000000002900000029 &000000000000002200000022 &000000000000001100000011 0&000000000000004679999946,8
Still, JohnJohn Still  England 26 tháng 2 năm 2013 17 tháng 12 năm 2015 &0000000000000148000000148 &000000000000006900000069 &000000000000003800000038 &000000000000004100000041 0&000000000000004660000046,6
Jones, NathanNathan Jones  Wales 6 tháng 1 năm 2016 9 tháng 1 năm 2019 &0000000000000170000000170 &000000000000008700000087 &000000000000004600000046 &000000000000003700000037 0&000000000000005120000051,2

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Các danh hiệu lớn của Luton Town được liệt kê bên dưới; các thành tích non-League bị loại bỏ. Về danh sách tất cả danh hiệu của câu lạc bộ, bao gồm cả bên ngoài Football League, xem Danh sách kỉ lục và thống kê của Luton Town F.C.: Danh hiệu và thành tích.[19]
Danh hiệu Năm vô địch Năm á quân
Cúp FA
-
1958-59
Football League Cup 1987-88 1988-89
Football League Second Division 1981-82 1954-55, 1973-74
Football League Third Division / Football League One / EFL League One[D] 1936-37 (Nam), 2004-05, 2018-19 1935-36 (Nam), 1969-70
Football League Fourth Division / Football League Third Division / EFL League Two[D][E] 1967-68 2001-02, 2017-18
Full Members' Cup
-
1987-88
Football League Trophy 2008-09
-

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

A. ^ Câu lạc bộ duy nhất ở miền Nam nước Anh ở Football League thời điểm đó là Woolwich Arsenal.
B. ^ Được tính bằng cách cộng tất cả số khán giả sân nhà của mùa giải 2014-15 để tính tổng khán giả (200,157) và chia cho số trận đấu sân nhà (23) với kết quả trung bình 8.702. Số khán giả lấy từ tường thuật của BBC và thống kê Soccerbase.[20]
C. ^ Được tính bằng cách cộng tất cả số khán giả sân nhà của mùa giải 2013-14 để tính tổng khán giả (169,906) và chia cho số trận đấu sân nhà (23) với kết quả trung bình 7.387. Số khán giả lấy từ tường thuật của BBC và thống kê Soccerbase.[21]
D. ^ Trước khi khởi đầu mùa giải 2004-05, Football League thay đổi cấu trúc nên First Division trở thành Football League Championship. Ngoài ra SecondThird Divisions lần lượt trở thành Leagues OneTwo.
E. ^ Khi thành lập kể từ mùa giải 1992-93, FA Premier League trở thành hạng cao nhất của bóng đá Anh; First, SecondThird Divisions lần lượt trở thành cấp thứ hai, ba và bốn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Luton Town's Official Matchday Programme”. Luton Town. Luton Town F.C. ngày 14 tháng 4 năm 2007.
  2. ^ “Saturday Ticket Update: 130 New Seats Installed!”. Luton Town F.C. ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “Luton Town F.C. Club Contacts”. Luton Town F.C. ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “A history hat making in Luton”. Plaiting and Straw Hat Making. Luton Libraries. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ “The Origins of Luton's Hat Industry”. Plaiting and Straw Hat Making. Luton Libraries. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ Hayes, Dean P. (2002). Completely Top Hatters!. Dunstable: Book Castle Publishing. tr. 123. ISBN 978-1-903747-27-8.
  7. ^ “First team players & staff 2019/20”. Luton Town F.C. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “Luton Town”. FootballSquads. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ “Coronavirus: All football below National League to end”. BBC Sport. ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ “National League clubs vote to end regular season immediately”. BBC Sport. ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2020.
  11. ^ “League One & League Two clubs vote to end seasons early”. BBC Sport. ngày 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ “Marek Stech: Luton Town goalkeeper among five players released by Championship club”. BBC Sport. ngày 29 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ Simmonds, Mike (ngày 11 tháng 6 năm 2014). “Hatters to take part in Development League”. Luton Today. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  14. ^ “Luton Town F.C. Under 18s”. Luton Town F.C. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  15. ^ “Luton Town Youth Development”. Luton Town F.C. Youth Development. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  16. ^ “Luton Manager history”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2016.
  17. ^ Ellis, Brian; Shury, Alan; Bailey, Steve (1997). The Definitive Luton Town F.C. Nottingham: Soccerdata. tr. 19–101. ISBN 978-1-899468-10-2.
  18. ^ Collings, Timothy (1985). The Luton Town Story 1885-1985. Luton: Luton Town F.C. tr. 244-245. ISBN 978-0-9510679-0-1.
  19. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FCHD
  20. ^ “Luton Town Results/Matches 2014-15”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  21. ^ “Luton Town Results/Matches 2013-14”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.

Sách[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Luton Town F.C.

Bản mẫu:Luton