Lycoperdon umbrinum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lycoperdon umbrinum
Lycoperdon umbrinum, found in Gala (Norway) in late August.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Agaricaceae
Chi (genus)Lycoperdon
Loài (species)L. umbrinum
Danh pháp hai phần
Lycoperdon umbrinum
Pers. (1801)
Lycoperdon umbrinum
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
màng bào kiểu mô tạo bào tử
không có mũ nấm khác biệt
Sự gắn vào của màng bào là không theo quy luật hoặc không áp dụng.
không có thân nấm
vết bào tử màu olive
sinh thái học là saprotrophic
khả năng ăn được: edible

Lycoperdon umbrinum, là một loài nấm trong chi Lycoperdon. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc,[1], châu Âu,[2] và Bắc Mỹ.[3]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Zhishu B, Zheng G, Taihui L. (1993). The Macrofungus Flora of China's Guangdong Province (Chinese University Press). New York: Columbia University Press. tr. 692. ISBN 962-201-556-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Jordan M. (2004). The Encyclopedia of Fungi of Britain and Europe. London: Frances Lincoln Publishers. tr. 358. ISBN 0-7112-2378-5. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ Miller HR, Miller OK. (2006). North American Mushrooms: a Field Guide to Edible and Inedible Fungi. Guilford, Conn.: Falcon Guide. tr. 455. ISBN 0-7627-3109-5. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]