Mácta làng Bêtania

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thánh Mác-ta
Mác-ta ở bên trái, Chúa Giê-su ở nhà Ma-ri-a và Mác-ta, do họa sĩ Harold Copping vẽ.
Trinh Nữ, Myrrhbearer, Wonder Worker of Southern Gaul
Sinhprobably Iudaea Province (modern-day Israel hoặc West Bank)
Mấttraditionally Larnaca, Cyprus hoặc Tarascon, Gaul (modern-day France)
Tôn kínhGiáo hội Công giáo, Kitô giáo Đông phương, Khối Hiệp thông Anh giáo, Giáo hội Luther
Tuyên thánhPre-congregation
Lễ kínhJuly 29 (Catholic, Anglican, Lutheran), June 4 (Eastern Orthodox)
Biểu trưngbroom; keys;[1]
Quan thầy củabutlers; cooks; dietitians; domestic servants; homemakers; hotel-keepers; housemaids; housewives; innkeepers; laundry workers; maids; manservants; servants; servers; single laywomen; travellers; Tarascon; Villajoyosa, Spain; Pateros, Metro Manila, Philippines

Mác-ta thành Bê-ta-ni-a (tiếng Aramaic: מַרְתָּא Martâ) là một nhân vật Kinh Thánh, được đề cập trong các sách Phúc Âm LucaGio-an. Mác-ta được mô tả là một người phụ nữ sống tại làng Bê-ta-ni-a gần Jerusalem cùng với hai em của mình là La-da-rôMa-ri-a. Cô đã là nhân chứng trong phép lạ Chúa Giêsu cho La-da-rô sống lại.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Saint Martha, Saints.sqpn.com, Star Quest Production Network.