Mâcon
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Bourgogne-Franche-Comté |
Tỉnh | Saône-et-Loire |
Quận | Mâcon |
Tổng | Chef-lieu của 3 tổng |
Liên xã | Communauté d'Agglomération du Mâconnais Val de Saône (CAMVAL) |
Xã (thị) trưởng | Jean-Patrick Courtois (2001-2008) |
Thống kê | |
Độ cao | 167–347 m (548–1.138 ft) (bình quân 175 m/574 ft) |
INSEE/Mã bưu chính | 71270/ 71000 |
Mâcon là tỉnh lỵ của tỉnh Saône-et-Loire, thuộc vùng Bourgogne-Franche-Comté của nước Pháp, có dân số là 34.469 người (thời điểm 1999).
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Mâcon (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.8 | 20.3 | 24.5 | 29.8 | 32.8 | 37.2 | 39.2 | 39.8 | 35.2 | 28.4 | 23.1 | 19.3 | 39,8 |
Trung bình cao °C (°F) | 5.5 | 7.6 | 12.3 | 15.7 | 20.1 | 23.9 | 26.6 | 26.2 | 21.9 | 16.5 | 9.9 | 6.1 | 16,1 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 0.0 | 0.6 | 3.4 | 5.9 | 10.1 | 13.4 | 15.5 | 14.9 | 11.5 | 8.3 | 3.6 | 1.0 | 7,4 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −21.2 | −21.4 | −10.2 | −4.1 | −1.8 | 3.7 | 5.9 | 5.8 | 1.0 | −4.8 | −8.7 | −16.2 | −21,4 |
Giáng thủy mm (inch) | 59.0 (2.323) |
52.5 (2.067) |
48.7 (1.917) |
74.6 (2.937) |
88.1 (3.469) |
75.5 (2.972) |
70.9 (2.791) |
71.7 (2.823) |
79.5 (3.13) |
85.5 (3.366) |
83.8 (3.299) |
69.5 (2.736) |
859,3 (33,831) |
% độ ẩm | 88 | 84 | 77 | 74 | 75 | 73 | 71 | 74 | 80 | 86 | 88 | 89 | 79,9 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 10.3 | 8.8 | 8.9 | 10.1 | 10.9 | 8.9 | 8.2 | 8.2 | 8.1 | 10.4 | 10.5 | 10.7 | 113,9 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 61.9 | 91.5 | 154.9 | 182.0 | 212.9 | 245.3 | 267.7 | 242.4 | 185.6 | 116.9 | 70.3 | 50.5 | 1.881,9 |
Nguồn #1: Météo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn #2: Infoclimat.fr (độ ẩm, 1961–1990)[3] |
Nhân khẩu học[sửa | sửa mã nguồn]
1844 | 1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|---|
10 998 | 29 485 | 34 227 | 39 344 | 38 404 | 37 275 | 34 469 |
Các thành phố kết nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]
Những người con của thành phố[sửa | sửa mã nguồn]
- Lucie Aubrac, nữ giáo viên sử, thành viên của Résistance
- Alphonse de Lamartine
- Claude Louis Mathieu, nhà toán học và nhà thiên văn học
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mâcon. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Données climatiques de la station de Macon” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Climat Bourgogne” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Normes et records 1961-1990: Mâcon - Charnay (71) - altitude 216m” (bằng tiếng Pháp). Infoclimat. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mâcon. |