Mèo cắn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mèo cắn
Một con mèo bị thương, vết thương gây ra bởi một con mèo khác
Chuyên khoaThuốc khẩn cấp, Phẫu thuật tạo hình, Nhi khoa, Thú y
ICD-10W55.01XA
MedlinePlus000888
eMedicineemerg/

Mèo cắn hay còn gọi thông tục là mèo cào là vết thương của con người, những con mèo khác và những động vật khác gây ra do con mèo nhà.[1][2] (Tiếng Latinh: Felis catus) Mặc dù không phổ biến, đôi khi mèo cắn có thể dẫn đến các biến chứng và rất hiếm khi tử vong.[3][4]

Điều trị[sửa | sửa mã nguồn]

Bước đầu tiên trong điều trị bao gồm rửa sạch vết thương do mèo cắn.[5] [6][7] Thường chỉ định tiêm phòng uốn ván.[4] Nếu một con mèo đã cắn một con mèo hoặc động vật khác và có vẻ bị bệnh, con mèo sẽ được được xem xét và đánh giá và điều trị có thể từ bác sĩ thú y. Nếu vết thương có nguy cơ bị nhiễm trùng thấp, đôi khi chỉ được khâu vết thương.[5]

Người bị mèo cắn mà con mèo mắc bệnh dại sẽ cần được điều trị chuyên khoa. Có thể ngăn ngừa nhiễm trùng do mèo cắn bằng cách rửa ngay vết thương bằng xà phòng và nước ấm. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu: nếu con mèo chưa được tiêm phòng bệnh dại.[8] Một mũi tiêm uốn ván được tiêm cho người đó nếu đã hơn năm năm kể từ lần tiêm uốn ván cuối cùng của họ.[9] Nếu một con mèo đã cắn ai đó, và không có bằng chứng nào cho thấy con mèo đã được tiêm phòng bệnh dại, người đó sẽ được điều trị nhiễm bệnh dại.[10]

Hội chứng trầm cảm[sửa | sửa mã nguồn]

Một nghiên cứu năm 2009 sử dụng một công cụ phân tích trên hồ sơ y tế đã tìm thấy mối liên hệ giữa "mèo cắn" và "trầm cảm". Một nghiên cứu tiếp theo lớn hơn nhiều vào năm 2013 đã sử dụng một bộ dữ liệu chứa 41,2 triệu phân loại từ 1,6 triệu bệnh nhân để tìm hiểu sâu hơn về sự liên đới. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng trong số những bệnh nhân bị mèo cắn, tỷ lệ trầm cảm là 41,3%, cao hơn nhiều so với tỷ lệ trầm cảm chung của dân số (8,8%). Hơn ba phần tư (85,5%) trong số 310 bệnh nhân bị trầm cảm và bị mèo cắn là phụ nữ, có nghĩa là nếu một phụ nữ bị mèo cắn, có 47% khả năng cô sẽ được chẩn đoán mắc bệnh trầm cảm trong đời.[11]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Species Felis catus. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 534–535. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ “ITIS Standard Report Page: Felis catus”. ITIS Online Database. Reston, Virginia: Integrated Taxonomic Information System. 2011. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ Gurry, Greta A.; Campion, Veronique; Premawardena, Chamath; Woolley, Ian; Shortt, Jake; Bowden, Donald K.; Kaplan, Zane; Dendle, Claire (2017). “High rates of potentially infectious exposures between immunocompromised patients and their companion animals: an unmet need for education”. Internal Medicine Journal. 47 (3): 333–335. doi:10.1111/imj.13361. ISSN 1444-0903.
  4. ^ a b “First Aid: Animal Bites” (bằng tiếng Anh). The Nemours Foundation. 2017. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ a b “Animal bites Fact sheet N°373”. World Health Organization. tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ “Cats”. Truy cập 1 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ Maniscalco, K; Edens, MA (ngày 20 tháng 4 năm 2017). “Animal Bites”. National Center for Biotechnology Information, U.S. National Library of Medicine. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  8. ^ https://kidshealth.org/en/parents/animal-bites-sheet.html?WT.ac=p-ra
  9. ^ “Cats – Healthy Pets Healthy People – CDC”. www.cdc.gov. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2017. Bài viết này kết hợp các tài liệu thuộc phạm vi công cộng từ website hay thư mục thuộc Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (Hoa Kỳ).
  10. ^ https://www.cdc.gov/healthypets/pets/cats.html  Bài viết này kết hợp các tài liệu thuộc phạm vi công cộng từ website hay thư mục thuộc Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (Hoa Kỳ).
  11. ^ Hanauer, D. A., Ramakrishnan, N. and Seyfried, L. S., 2013. Describing the relationship between cat bites and human depression using data from an electronic health record. PLoS One, 8(8), p.e70585.-