Mông Cổ thời tiền sử
Một phần của loạt bài về |
Lịch sử Mông Cổ |
---|
![]() |
Thời kỳ tiền Mông Cổ |
Hung Nô 209 TCN–155 |
Tiên Ti 93–234 |
Nhu Nhiên 330–555 |
Đột Quyết 552–744 |
Hồi Cốt 742–848 |
Kiên Côn 539–1219 |
Khiết Đan 916–1125 |
Thời kỳ trung đại |
Mông Ngột Quốc 1120–1206 |
Đế quốc Mông Cổ 1206–1271 |
Nguyên 1271–1368 |
Bắc Nguyên 1368–1636 |
Thanh trị 1636/1691–1911 |
Thời hiện đại |
Cách mạng Dân tộc 1911 |
Hãn quốc Bác Khắc Đa 1911–1924 |
Chiếm đóng 1919–1921 |
Cách mạng Nhân dân 1921 |
Cộng hòa Nhân dân 1924–1992 |
Cách mạng Dân chủ 1990 |
Mông Cổ hiện đại 1990–nay |
![]() |
Bằng chứng khảo cổ học cho thấy từ thời đại đồ đá, cách đây khoảng 10 vạn - 20 vạn năm, con người đã sinh sống ở miền Nam Gobi. Trong thiên niên kỷ thứ nhất trước công nguyên, những người sống ở Mông Cổ đã biết chế tác đồ đồng. Từ thời đại đồ sắt vào khoảng thế kỷ thứ ba trước công nguyên, các liên minh bộ lạc Mông Cổ đã bắt đầu đe dọa Trung Quốc. Nguồn gốc của những cư dân mới sau này được tìm thấy giữa thợ săn và các bộ lạc du mục ở Trung Á. Họ du cư trong 1 vùng đất rộng lớn hình vòng cung kéo dài ước chừng từ bán đảo Triều Tiên ở phía Đông, xuyên qua miền bắc Trung Hoa ngày nay Kazakhstan và đến tận dãy núi Pamir và hồ Baican ở phía Tây. Trong suốt quá trình lịch sử, nơi đây thành vùng đất xáo động không ngừng từ sự nổi lên đông đảo và tràn xuống chinh phạt phía Đông Nam (đến Trung Hoa), phía Tây Nam (đến Transoxiana—nay là Uzbekistan, Iran, và Ấn Độ), phía tây (vượt qua Scythia đến châu Âu).
Người Hung Nô[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết này kết hợp các tài liệu thuộc phạm vi công cộng từ website hay thư mục thuộc Library of Congress Country Studies. - Mông Cổ
- the Encyclopedia of Mongolia and the Mongol Empire, Atwood, Christopher P. 2004