Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1990
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành
12 tháng 1 năm 1990
Lần cuối cùng tan
23 tháng 12 năm 1990
Bão mạnh nhất
Flo – 890 hPa (mbar ), 220 km/h (140 mph) (duy trì liên tục trong 10 phút )
Áp thấp nhiệt đới
41
Tổng số bão
31
Bão cuồng phong
19
Siêu bão cuồng phong
4
Số người chết
1,608
Thiệt hại
> $5.257 tỉ (USD 1990)
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1988 , 1989 , 1990 , 1991 , 1992
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1990 không có giới hạn chính thức; nó diễn ra trong suốt năm 1990, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên Tây Bắc Thái Bình Dương trong khoảng giữa tháng 5 và tháng 11.[ 1] Những thời điểm quy ước phân định khoảng thời gian tập trung hầu hết số lượng xoáy thuận nhiệt đới hình thành mỗi năm ở Tây Bắc Thái Bình Dương.
Phạm vi của bài viết này chỉ giới hạn ở Thái Bình Dương, khu vực nằm ở phía Bắc xích đạo và phía Tây đường đổi ngày quốc tế . Những cơn bão hình thành ở khu vực phía Đông đường đổi ngày quốc tế và phía Bắc xích đạo thuộc về Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1990 . Bão nhiệt đới hình thành ở toàn bộ khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương sẽ được đặt tên bởi Trung tâm Cảnh báo Bão Liên hợp JTWC . Áp thấp nhiệt đới ở khu vực này sẽ có thêm hậu tố "W" phía sau số thứ tự của chúng. Áp thấp nhiệt đới trở lên hình thành hoặc đi vào khu vực mà Philippines theo dõi cũng sẽ được đặt tên bởi Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines PAGASA . Đó là lý do khiến cho nhiều trường hợp, một cơn bão có hai tên gọi khác nhau.
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) Thời gian tồn tại 12 tháng 1 – 17 tháng 1 Cường độ cực đại 100 km/h (65 mph) (10-min) 975 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 28 tháng 4 – 4 tháng 5 Cường độ cực đại 65 km/h (40 mph) (10-min) 998 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 15 tháng 5 – 19 tháng 5 Cường độ cực đại 130 km/h (80 mph) (10-min) 965 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 14 tháng 6 – 19 tháng 6 Cường độ cực đại 100 km/h (65 mph) (10-min) 980 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 16 tháng 6 – 25 tháng 6 Cường độ cực đại 120 km/h (75 mph) (10-min) 970 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS) Thời gian tồn tại 20 tháng 6 – 30 tháng 6 Cường độ cực đại 150 km/h (90 mph) (10-min) 950 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 4 tháng 7 – 13 tháng 7 Cường độ cực đại 85 km/h (50 mph) (10-min) 992 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 21 tháng 7 – 1 tháng 8 Cường độ cực đại 100 km/h (65 mph) (10-min) 980 hPa (mbar )
Bão cuồng phong rất mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS) Thời gian tồn tại 23 tháng 7 – 3 tháng 8 Cường độ cực đại 155 km/h (100 mph) (10-min) 940 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 26 tháng 7 – 9 tháng 8 Cường độ cực đại 140 km/h (85 mph) (10-min) 955 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) Thời gian tồn tại tháng 8 – 11 tháng 8 Cường độ cực đại 110 km/h (70 mph) (10-min) 975 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 11 tháng 8 – 23 tháng 8 Cường độ cực đại 150 km/h (90 mph) (10-min) 955 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 13 tháng 8 – 15 tháng 8 Cường độ cực đại 75 km/h (45 mph) (10-min) 994 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS) Thời gian tồn tại 15 tháng 8 – 23 tháng 8 Cường độ cực đại 140 km/h (85 mph) (10-min) 960 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 23 tháng 8 – 2 tháng 9 Cường độ cực đại 140 km/h (85 mph) (10-min) 955 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) Thời gian tồn tại 23 tháng 8 – 30 tháng 8 Cường độ cực đại 130 km/h (80 mph) (10-min) 965 hPa (mbar )
Áp thấp nhiệt đới (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 2 tháng 9 – 4 tháng 9 Cường độ cực đại 85 km/h (50 mph) (1-min) 1000 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) Thời gian tồn tại 3 tháng 9 – 11 tháng 9 Cường độ cực đại 140 km/h (85 mph) (10-min) 960 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 9 tháng 9 – 20 tháng 9 Cường độ cực đại 130 km/h (80 mph) (10-min) 965 hPa (mbar )
Bão cuồng phong dữ dội (JMA) Siêu bão cuồng phong cấp 5 (SSHWS) Thời gian tồn tại 12 tháng 9 – 20 tháng 9 Cường độ cực đại 220 km/h (140 mph) (10-min) 890 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) Thời gian tồn tại 22 tháng 9 – 30 tháng 9 Cường độ cực đại 150 km/h (90 mph) (10-min) 955 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 30 tháng 9 – 8 tháng 10 Cường độ cực đại 150 km/h (90 mph) (10-min) 955 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 1 tháng 10 – 5 tháng 10 Cường độ cực đại 65 km/h (40 mph) (10-min) 996 hPa (mbar )
Áp thấp nhiệt đới (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 12 tháng 10 – 14 tháng 10 Cường độ cực đại 65 km/h (40 mph) (1-min) 1000 hPa (mbar )
Bão cuồng phong mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 14 tháng 10 – 22 tháng 10 Cường độ cực đại 140 km/h (85 mph) (10-min) 955 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 16 tháng 10 – 20 tháng 10 Cường độ cực đại 65 km/h (40 mph) (10-min) 998 hPa (mbar )
Bão cuồng phong rất mạnh (JMA) Siêu bão cuồng phong cấp 5 (SSHWS) Thời gian tồn tại 6 tháng 11 – 18 tháng 11 Cường độ cực đại 185 km/h (115 mph) (10-min) 915 hPa (mbar )
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 9 tháng 11 – 12 tháng 11 Cường độ cực đại 95 km/h (60 mph) (10-min) 990 hPa (mbar )
Áp thấp nhiệt đới (JMA) Thời gian tồn tại 15 tháng 11 – N17 tháng 11 Cường độ cực đại 55 km/h (35 mph) (10-min) 1004 hPa (mbar )
Bản mẫu:Inphobos hurry small
Bản mẫu:Cleary
Bão cuồng phong dữ dội (JMA) Siêu bão cuồng phong cấp 5 (SSHWS) Thời gian tồn tại 21 tháng 11 – 30 tháng 11 Cường độ cực đại 195 km/h (120 mph) (10-min) 910 hPa (mbar )
Bão cuồng phong rất mạnh (JMA) Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS) Thời gian tồn tại 13 tháng 12 – 23 tháng 12 Cường độ cực đại 185 km/h (115 mph) (10-min) 925 hPa (mbar )
Dưới đây là danh sách tên bão được đặt trong năm 1990
Koryn (9001)
Lewis (9002)
Marian (9003)
Nathan (9004)
Ofelia (9005)
Percy (9006)
Robyn (9007)
Steve (9008)
Tasha (9009)
Vernon (9010)
Winona (9011)
Yancy (9012)
Zola (9013)
Abe (9014)
Becky (9015)
Cecil (9016)
Dot (9017)
Ed (9018)
Flo (9019)
Gene (9020)
Hattie (9021)
Ira (9022)
Jeana (9023)
Kyle (9024)
Lola (9025)
Mike (9026)
Nell (9027)
Owen (9028)
Page (9029)
Russ (9030)
PAGASA sử dụng một danh sách tên riêng cho những xoáy thuận nhiệt đới nằm trong khu vực mà họ theo dõi. Dưới đây là danh sách tên của năm 1990. Danh sách này lặp lại với chu kỳ 4 năm.[ 2] Đây là danh sách giống với danh sách của năm 1986 .
Akang
Bising
Klaring
Deling
Emang
Gading
Heling
Iliang
Loleng
Miding
Norming
Oyang
Pasing
Ruping
Susang
Tering
Uding
Weling (chưa sử dụng)
Yaning (chưa sử dụng)
Danh sách dự phòng
Aning (chưa sử dụng)
Bidang (chưa sử dụng)
Katring (chưa sử dụng)
Delang (chưa sử dụng)
Esang (chưa sử dụng)
Garding (chưa sử dụng)
Bão số 1 (Marian) (ra khỏi biển Đông )
Bão số 2 (Nathan) đổ bộ phía Bắc Quảng Ninh
Bão số 3 (Percy) đổ bộ Nam Trung Quốc
Bão số 4 (Tasha) đổ bộ Nam Trung Quốc
Bão số 5 (Becky) đổ bộ phía Bắc Bình Trị Thiên (nay là phía Bắc Quảng Bình )
Bão số 6 (Ed) đổ bộ Phía Nam Thanh Hóa
Bão số 7 (Ira) đổ bộ phía Bắc tỉnh Phú Yên
Bão số 8 (Lola) vào phía Bắc Phú Yên
Bão số 9 (Nell) vào phía Bắc Khánh Hòa
Bão số 10 (Mike) vào phía Bắc Quảng Ninh