Mường Lát

Mường Lát
Huyện
Huyện Mường Lát
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThanh Hóa
Huyện lỵThị trấn Mường Lát
Phân chia hành chính1 thị trấn, 7 xã
Thành lập18 tháng 11 năm 1996[1]
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDNguyễn Văn Bình
Chủ tịch HĐNDHà Văn Ca
Bí thư Huyện ủyHà Văn Ca
Địa lý
Tọa độ: 20°31′13″B 104°35′13″Đ / 20,52028°B 104,58694°Đ / 20.52028; 104.58694
MapBản đồ huyện Mường Lát
Mường Lát trên bản đồ Việt Nam
Mường Lát
Mường Lát
Vị trí huyện Mường Lát trên bản đồ Việt Nam
Diện tích812,41 km²[2]
Dân số (2019)
Tổng cộng39.948 người[3]
Thành thị3.107 người (7,78%)
Nông thôn36.841 người (92,22%)
Mật độ49 người/km²
Dân tộcThái, H'Mông, Mường, Dao, Khơ MúKinh
Khác
Mã hành chính384[4]
Mã bưu chính421xx
Biển số xe36-K1
Websitemuonglat.thanhhoa.gov.vn

Mường Lát là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Mường Lát có vị trí địa lý:

Huyện Mường Lát có diện tích 812,41 km²,[2] dân số năm 2019 là 39.948 người, mật độ dân số đạt 49 người/km².[3]

Trên địa bàn huyện có 6 dân tộc sinh sống là Thái, Mông, Mường, Dao, Khơ Mú và Kinh, trong đó dân tộc Thái và Mông chiếm đa số.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Mường Lát được thành lập vào ngày 18 tháng 11 năm 1996 trên cơ sở tách 6 xã: Trung Lý, Tén Tằn, Tam Chung, Pù Nhi, Quang Chiểu, Mường Chanh thuộc huyện Quan Hóa.[1]

Ngày 20 tháng 8 năm 1999, thành lập xã Mường Lý trên cơ sở 12.009 ha diện tích tự nhiên và 3.874 nhân khẩu của xã Trung Lý.[5]

Ngày 21 tháng 11 năm 2003, thành lập thị trấn Mường Lát (thị trấn huyện lỵ huyện Mường Lát) trên cơ sở 850 ha diện tích tự nhiên và 2.850 nhân khẩu của xã Tam Chung.[6]

Ngày 7 tháng 1 năm 2009, thành lập xã Nhi Sơn trên cơ sở điều chỉnh 3.684,61 ha diện tích tự nhiên và 2.029 nhân khẩu của xã Pù Nhi.[7]

Ngày 1 tháng 12 năm 2019, sáp nhập xã Tén Tằn vào thị trấn Mường Lát.[8]

Huyện Mường Lát có 1 thị trấn và 7 xã như hiện nay.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Mường Lát có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mường Lát (huyện lỵ) và 7 xã: Mường Chanh, Mường Lý, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý.

Đơn vị hành chính Thị trấn
Mường Lát

Mường Chanh

Mường Lý

Nhi Sơn

Pù Nhi

Quang Chiểu

Tam Chung

Trung Lý
Diện tích (km²) 129,66 65,48 83,99 38,67 65,72 109,88 121,51 197,50
Dân số (người) 7.084 2.546 3.874 2.029 3.754 4.343 1.622 9.669
Mật độ dân số (người/km²) 55 39 46 52 57 40 13 49
Hành chính 11 khu phố 9 bản 15 bản 6 bản 11 bản 13 bản 8 bản 15 bản

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Chính phủ (18 tháng 11 năm 1996). “Nghị định 72-CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Quan Hóa, Như Xuân, Đông Sơn, Thiệu Yên thuộc tỉnh Thanh Hóa”.
  2. ^ a b Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (14 tháng 7 năm 2023). “Quyết định số 2521/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Mường Lát” (PDF). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2023.
  3. ^ a b Tổng cục Thống kê (20 tháng 4 năm 2020). “Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019” (PDF). Nhà xuất bản Thống kê. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ Tổng cục Thống kê
  5. ^ Chính phủ (5 tháng 8 năm 1999). “Nghị định 65/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Quan Sơn, Mường Lát, Như Xuân và Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa”.
  6. ^ Chính phủ (6 tháng 11 năm 2003). “Nghị định 131/2003/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Mường Lát, Quan Sơn và Hoàng Hoá, tỉnh Thanh Hoá”.
  7. ^ Chính phủ (23 tháng 12 năm 2008). “Nghị định 11/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa”.
  8. ^ Ủy ban Thường vụ Quốc hội (16 tháng 10 năm 2019). “Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa”.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]