Mường Lát (xã)
|
Mường Lát
|
||
|---|---|---|
| Xã | ||
| Hành chính | ||
| Quốc gia | ||
| Vùng | Bắc Trung Bộ | |
| Tỉnh | Thanh Hóa | |
| Trụ sở UBND | Khu phố II | |
| Thành lập |
| |
| Địa lý | ||
| Tọa độ: 20°31′13″B 104°35′13″Đ / 20,52028°B 104,58694°Đ | ||
|
| ||
| Diện tích | 129,66 km²[3] | |
| Dân số (2024) | ||
| Tổng cộng | 7.089 người[3] | |
| Mật độ | 55 người/km² | |
| Khác | ||
| Mã hành chính | 14845[4] | |
| Website | muonglat | |
Mường Lát là một xã thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
Được thành lập ngày 16 tháng 6 năm 2025 trên cơ sở thị trấn Mường Lát – huyện lỵ của huyện Mường Lát, xã Mường Lát chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Mường Lát nằm ở vùng cao phía tây bắc tỉnh Thanh Hóa, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Tam Chung
- Phía đông nam giáp các xã Pù Nhi, Nhi Sơn
- Phía tây nam giáp xã Quang Chiểu
- Phía bắc và phía tây giáp nước Lào.
Xã Mường Lát có diện tích tự nhiên 129,66 km², quy mô dân số năm 2024 là 7.089 người,[3] mật độ dân số đạt 55 người/km².
Phía tây của xã, tại khu phố Tén Tằn có cửa khẩu Tén Tằn thông thương với Lào. Cửa khẩu cách trung tâm xã khoảng 14 km theo tuyến đường quốc lộ 15C. Đây cũng là điểm cuối của quốc lộ 15C bắt đầu từ Hồi Xuân với tổng chiều dài là 112,4 km.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Địa bàn hiện nay của xã Mường Lát đến năm 1984 thuộc xã Tam Chung, huyện Quan Hóa.
Ngày 14 tháng 12 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 163-HĐBT.[5] Theo đó, chia xã Tam Chung thành hai xã Tam Chung và Tén Tằn:
- Xã Tam Chung gồm 5 chòm bản: Cân, Mường Lát, Nà Poọng, Poong, Pù Nghiêu.
- Xã Tén Tằn gồm 5 chòm bản: Chiên, Đoàn Kết, Na Khà, Tân Lập, Tén Tằn.
Xã Mường Lát hiện nay tương ứng với toàn bộ xã Tén Tằn cùng một phần xã Tam Chung vào thời điểm trên.
Ngày 18 tháng 11 năm 1996, các xã Tam Chung và Tén Tằn chuyển sang trực thuộc huyện Mường Lát mới thành lập.[6] Huyện lỵ huyện Mường Lát được đặt tại xã Tam Chung.
Ngày 6 tháng 11 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 131/2003/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 11 cùng năm);[1] thị trấn Mường Lát – huyện lỵ của huyện Mường Lát, được thành lập trên cơ sở điều chỉnh 850 ha diện tích tự nhiên và 2.850 người của xã Tam Chung.
Đến năm 2018, thị trấn Mường Lát có diện tích 9,54 km², dân số là 2.890 người, mật độ dân số đạt 303 người/km². Xã Tén Tằn có diện tích 120,12 km², dân số là 4.194 người, mật độ dân số đạt 35 người/km².
Ngày 16 tháng 10 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 12 năm 2019).[7] Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Tén Tằn vào thị trấn Mường Lát.
Ngày 16 tháng 6 năm 2025, huyện Mường Lát bị giải thể do bỏ cấp huyện; xã Mường Lát được thành lập theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15[2] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên cơ sở sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Mường Lát. Xã này chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, là đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Mường Lát có 11 khu phố: I, II, III, IV, Buốn, Chiên Pục, Chiềng Cồng, Đoàn Kết, Na Khà, Piềng Mòn, Tén Tằn.[8][9]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Chính phủ (ngày 6 tháng 11 năm 2003). "Nghị định số 131/2003/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Mường Lát, Quan Sơn và Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa". Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật Trung ương. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2024.
- ^ a b Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ngày 16 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025". Cổng Thông tin điện tử Quốc hội. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- ^ a b c Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 25 tháng 4 năm 2025). "Nghị quyết số 646/NQ-HĐND về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- ^ Thủ tướng Chính phủ (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam" (PDF). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2025.
- ^ Hội đồng Bộ trưởng (ngày 14 tháng 12 năm 1984). "Quyết định số 163-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Thanh Hóa". Thư Viện Pháp Luật. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) - ^ Chính phủ (ngày 18 tháng 11 năm 1966). "Nghị định số 72-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Quan Hóa, Như Xuân, Đông Sơn, Thiệu Yên thuộc tỉnh Thanh Hóa". Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật Trung ương. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2024.
- ^ Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ngày 16 tháng 10 năm 2019). "Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa". Cơ sở dữ liệu Luật Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2024.
- ^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 8 tháng 4 năm 2020). "Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2020 về việc phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" (PDF). Hệ thống văn bản pháp luật tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.
- ^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 18 tháng 12 năm 2020). "Quyết định số 5389/QĐ-UBND về việc chuyển thôn thành tổ dân phố tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" (PDF). Hệ thống văn bản pháp luật tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024.