Mặt trái của sự thật

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Undercover
Mặt trái của sự thật
Poster phim
Tên gốc
Hangul언더커버
Tên khácUndercover (2021)
Thể loạiPhim truyền hình
Sáng lậpJTBC
Dựa trênUndercover
của Peter MoffatJames Hawes
Kịch bản
  • Baek Cheol-hyeon
  • Jung Hye-eun
  • Song Ja-hoon
Đạo diễnSong Hyeon-wook
Diễn viên
Soạn nhạcEom Ki-yeop
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn Quốc
Số tập16
Sản xuất
Giám chếLim Byung-hoon
Nhà sản xuất
  • Kim Ye-ji
  • Park Woo-ram
  • Lee Hyeong-hoon
  • Kim Jae-geum
Biên tậpIrene
Thời lượng70 phút
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phốiJTBC
Trình chiếu
Kênh trình chiếuJTBC
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng23 tháng 4 năm 2021 (2021-04-23) – 12 tháng 6 năm 2021 (2021-06-12)
Thông tin khác
Chương trình liên quanUndercover (UK)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Mặt trái của sự thật[1][2] (Tiếng Hàn언더 커버; RomajaEondeokeobeo; tiếng Anh: Undercover) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2021 của đạo diễn Song Hyeon-wook với sự tham gia của các diễn viên Ji Jin-hee, Kim Hyun-joo, Jung Man-sikHan Go-eun.[3] Phim kể về Han Jeong-hyeon (Ji Jin-hee), một đặc vụ của Cục Tình báo Quốc gia Hàn Quốc và một luật sư nhân quyền, Choi Yeon-soo (Kim Hyun-joo). Bộ phim dựa trên kịch bản của bộ phim truyền hình cùng tên năm 2016 của BBC.[4][5][6] Phim được phát sóng trên JTBC từ ngày 23 tháng 4 đến ngày 12 tháng 6 năm 2021 vào thứ sáu và thứ bảy lúc 23:00 (KST).[7][8] Bộ phim cũng được độc quyền phát đồng thời trên dịch vụ truyền dữ liệu video trực tuyến TVING, chỉ phục vụ thuê bao tại Hàn Quốc.[9]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Han Jeong-hyeon (Ji Jin-hee) là một đặc vụ của Cục tình báo quốc gia Hàn Quốc (NIS), người đã che giấu danh tính của mình trong 30 năm qua với tư cách là người đàn ông có gia đình, yêu thương chăm sóc vợ con và là chủ cửa hàng sửa xe đạp. Choi Yeon-soo (Kim Hyun-joo), vợ anh là một luật sư nhân quyền, trở thành giám đốc đầu tiên của Văn phòng điều tra tham nhũng các quan chức cấp cao (CIO). Họ cố gắng phanh phui sự thật, đọ sức với một thế lực mạnh đang giữ vị trí cao trong bộ máy chính trị.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ji Jin-hee[10] trong vai Han Jung Hyun / Lee Suk Kyu, một đặc vụ của NIS
  • Kim Hyun-joo[12] trong vai Choi Yeon Soo, một luật sư nhân quyền và là giám đốc đầu tiên của Văn phòng điều tra tham nhũng các quan chức cấp cao (CIO)
  • Jung Man-sik trong vai Do Yung Gul, cấp trên cũ của Han Jung Hyun tại NIS, trước đây là Cơ quan Kế hoạch An ninh Quốc gia (ANSP)
  • Heo Joon-ho trong vai Im Hyung Rak, giám đốc của NIS

Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình của Han Jung Hyun và Choi Yeon Soo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Yoo Seon-ho[13] trong vai Han Seung Goo, con trai lớn, mắc chứng tự kỷ, giúp cha mình điều hành tiệm sửa xe đạp
  • Lee Jae-in trong vai Han Seung Mi, con gái nhỏ, là học sinh cấp hai với sự trưởng thành và thông minh hơn tuổi
  • Park Geun-hyung trong vai Lee Man Ho, cha của Lee Suk Kyu

Cục tình báo quốc gia Hàn Quốc (NIS)[sửa | sửa mã nguồn]

Những người xung quanh Choi Yeon Soo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lee Han-wi trong vai Bae Goo Taek
  • Bae Yoon-kyung trong vai Song Mi Seon[15]
  • Kim Soo-jin trong vai Min Sang Ah, bạn thân nhất của Choi Yeon Soo thời đại học, hiện là phóng viên chính trị của một hãng truyền thông lớn
  • Choi Kwang-il trong vai Hwang Jung Ho
    • Im Ji-kyu trong vai Hwang Jung Ho thời trẻ
  • Kim Hye-jin trong vai vợ của Cha Min Ho

Diễn viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lee Seung-joon trong vai Kang Choong Mo, bạn tốt của Choi Yeon Soo thời đại học, hiện là quan chức chính phủ cấp cao làm việc tại Nhà Xanh
  • Kang Young-seok trong vai Jung Cheol-hoon, một thám tử đầy nhiệt huyết
  • Park Jin-woo trong vai Thám tử Gu
  • Son Jong-hak trong vai Yoo Sang Dong
  • Song Young-gyu trong vai Kwak Moon Heum, Công tố viên trưởng
  • Cha Soon-bae trong vai Song Moon Hae, Tổng biên tập tại Daehan Jeil Daily[16]

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kim Young-dae trong vai Kim Tae Yeol, chủ tịch Hội đồng sinh viên Đại học Hankuk và là người lãnh đạo cuộc biểu tình quần chúng chống lại chính phủ vào năm 1991
  • Jang Eui-don trong vai giảng viên đại học cảnh sát (tập 1)
  • Lim Jung-ok trong vai Y tá Kim (tập 1-2)
  • Kang Dong-ho trong vai cấp dưới của Im Hyung Rak (tập 2)
  • Kim Young-woong trong vai nhân viên phòng điều khiển tàu điện ngầm (tập 3)
  • Shim Hyung-tak trong vai Lee Min Yool (tập 3-4)
  • Lee Se-na trong vai Kim Da Kyung, bạn gái cũ của Lee Min-yool (tập 4)
  • Park Joo-hyung trong vai trùm băng đảng ma túy (tập 4)
  • Jung In-gi trong vai Kim Myung Jae, Tổng thư ký Nhà Xanh
  • Kim Kyung-min trong vai Mr. Park
  • Seo Joon
  • Lim Hyung-guk[17]
  • Ahn Se-ho trong vai Kim Kwang Chul, trợ lý của Do Yung Geol[18]

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Quá trình sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 4 năm 2020, dự án phiên bản làm lại (remake) phim Undercover 2016 đã được công bố.[19]

Lựa chọn diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 7 năm 2020, JTBC xác nhận rằng dự án bổ sung sự tham gia của Yeon Woo-jinHan Sun-hwa, hoàn thành dàn diễn viên cho bộ phim: Ji Jin-hee, Kim Hyun-joo, Han Go-eun, Heo Jun-ho, Jung Man-sik, Kwon Hae-hyo, Park Geun-hyung, Lee Seung-jun, Lee Han-wi, Kim Soo-jin, Choi Dae-chul, Son Jong-hak, Song Young-gyu và Choi Kwang-il.[20][21]

Bộ phim này là dự án tái hợp lần thứ 3 của Ji Jin-heeKim Hyun-joo sau các phim Người tình của tôi năm 2015 và Cô Kim muốn làm triệu phú năm 2004.

Đây cũng là màn tái hợp đầu tiên sau 7 năm của Yeon Woo-jinHan Sun-hwa, trước đó họ cùng góp mặt trong phim của đài tvN Hôn nhân, không hẹn hò

Bộ phim đánh dấu màn tái hợp của Ji Jin-heeư và Heo Joon-ho khi cả hai đều đóng vai chính trong bộ phim truyền hình năm 2019 Tổng thống bất đắc dĩ: 60 ngày.

Cùng tái hợp trong phim này còn có Jung Man-sik, Choi Dae-chul và Choi Kwang-il, những người đóng vai chính trong bộ phim truyền hình năm 2019 Vagabond.

Nhạc phim gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Undercover
Album soundtrack của Various
Phát hành2021
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩaKakao Entertainment

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Ra mắt 23 tháng 4 năm 2021 (2021-04-23)[22]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."That Kind of Person" (그런 사람)Kim Young-sungKim Young-seong, Seo Jae-ha, Do-hoonHan Dong-geun3:33
2."That Kind of Person" (Inst.)   3:33

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Ra mắt 30 tháng 4 năm 2021 (2021-04-30)[23]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."On a Secluded Road" (타이틀 외딴길에서)Park Kang- ilPark Kang- ilSondia, Kim Joon-Hwi3:54
2."On a Secluded Road" (Inst.)   3:54

Phần 3[sửa | sửa mã nguồn]

Ra mắt 8 tháng 5 năm 2021 (2021-05-08)[24]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."My Day" (나의 하루)Donnie JDonnie JSondia4:08
2."My Day" (Inst.)   4:08

Phần 4[sửa | sửa mã nguồn]

Ra mắt 14 tháng 5 năm 2021 (2021-05-14)[25]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Where Are You"Safira.K (Psycho Tension)Psycho Tension (DOO, Safira.K, Jeong Seongmin)KATIE4:03
2."Where Are You" (Inst.) Psycho Tension 4:03

Phần 5[sửa | sửa mã nguồn]

Ra mắt 22 tháng 5 năm 2021 (2021-05-22)[26]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."I remember this moment" (이 순간을 기억해요)Noheul (노을)Noheul (노을)고영배 of 소란3:01
2."I remember this moment" (Inst.) Noheul (노을) 3:01

Phần 6[sửa | sửa mã nguồn]

Ra mắt 28 tháng 5 năm 2021 (2021-05-28)[27]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."With You Under the Sky" (하늘 아래 그대와)HanaTom Irang Jerry, Um Ki-yeop, Safira.Huh Gak3:56
2."With You Under the Sky" (Inst.)   3:56

Phần 7[sửa | sửa mã nguồn]

Ra mắt 5 tháng 6 năm 2021 (2021-06-05)[28]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."With You Under the Sky" (하늘 아래 그대와 (English Ver.))하나, Safira.kTom Irang Jerry, Um Ki-yeop, Safira.Safira.K (사피라 K)3:55
2."With You Under the Sky" (하늘 아래 그대와 (English Ver.) (Inst.))   3:55

Tỷ suất người xem[sửa | sửa mã nguồn]

Mặt trái của sự thật : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
MùaSố tậpTrung bình
12345678910111213141516
17638165837366279036288627739887938188479167691163812
Nguồn: Audience measurement performed nationwide by Nielsen Media Research[29]
Tỷ suất người xem trung bình
Tập Ngày phát sóng đầu tiên Tỷ lệ người xem trung bình (AGB Nielsen)[29][30]
Toàn quốc Seoul
1 ngày 23 tháng 4 năm 2021 3.471% (7th) 4.139% (5th)
2 ngày 24 tháng 4 năm 2021 3.785% (5th) 4.866% (1st)
3 ngày 30 tháng 4 năm 2021 2.800% (NR) 3.355% (9th)
4 ngày 1 tháng 5 năm 2021 3.367% (4th) 4.283% (1st)
5 ngày 7 tháng 5 năm 2021 2.885% (NR) 3.466% (6th)
6 ngày 8 tháng 5 năm 2021 4.243% (3rd) 5.115% (1st)
7 ngày 14 tháng 5 năm 2021 3.041% (10th) 3.963% (5th)
8 ngày 15 tháng 5 năm 2021 4.175% (5th) 5.555% (2nd)
9 ngày 21 tháng 5 năm 2021 3.777% (6th) 4.471% (4th)
10 ngày 22 tháng 5 năm 2021 4.187% (4th) 4.939% (2nd)
11 ngày 28 tháng 5 năm 2021 3.768% (5th) 4.503% (4th)
12 ngày 29 tháng 5 năm 2021 3.816% (5th) 4.696% (2nd)
13 ngày 4 tháng 6 năm 2021 3.922% (5th) 4.437% (5th)
14 ngày 5 tháng 6 năm 2021 4.517% (5th) 5.279% (3rd)
15 ngày 11 tháng 6 năm 2021 3.916% (8th) 4.645% (4th)
16 ngày 12 tháng 6 năm 2021 5.229% (4th) 6.115% (2nd)
Average 3.806% 4.614%
  • Trong bảng trên, các số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và các số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất.
  • Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp / trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như (KBS, SBS, MBCEBS).
  • NR biểu thị rằng bộ phim không được xếp hạng trong top 20 chương trình hàng ngày có lượt xem hàng đầu vào ngày đó.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Undercover”. JTBC Worldwide. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ ENG│[폭행 사건의 진실] 용기 내 유선호를 찾아온 피해자 언더커버(undercover) 4회. YouTube (bằng tiếng Hàn). JTBC Drama. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ " 지진희X김현주, '언더커버'로 재회…내년 상반기 방송” [Ji-hee Ji x Kim Hyun-joo reunited with 'Undercover'... Broadcast in the first half of next year]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ Atta, Jamila (ngày 10 tháng 9 năm 2020). “BBC Studios and Story TV partner up on a new South Korean format of political thriller Undercover for JTBC channel”. BBC. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “Undercover Drama 2021”. HanCinema. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ '언더커버' 연우진·한선화 합류…퍼펙트 라인업 공개” ['Undercover' Woojin Yeon and Sunhwa Han joined... Revealed the perfect lineup]. JTBC. ngày 30 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  7. ^ Lee Min-ji (ngày 17 tháng 3 năm 2021). '언더커버' 지진희X김현주 포스터, 엇갈린 시선 너머의 혼란” ['Undercover' Ji-hee Ji-hee x Kim Hyun-ju poster, confusion beyond mixed gazes]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “언더커버” [Undercover]. JTBC Studios. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021.
  9. ^ Kim Ji-eun (ngày 16 tháng 4 năm 2021). “티빙, '언더커버' 독점 공개... JTBC와 협업 본격화” [TVING to unveil 'Undercover' exclusively... Collaboration with JTBC in earnest]. Newsis (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  10. ^ Kang, Jin-ah (ngày 23 tháng 7 năm 2020). '언더커버', 지진희·김현주·허준호·한고은 라인업 완성” [Undercover' completed lineup for Ji-hee Ji, Hyun-joo Kim, Jun-ho Heo, and Go-eun Han]. Newsis (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  11. ^ Kim, Myung-mi (ngày 9 tháng 7 năm 2020). “연우진-한선화 '언더커버' 출연, 지진희-김현주 과거 연기(공식입장)” [Yeon Woo-jin and Han Sun-hwa appeared in'Under Cover', Ji Ji-hee-Kim Hyun-ju, past acting]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  12. ^ Jang, Yoon-jung (ngày 8 tháng 7 năm 2020). “지진희-김현주, JTBC '언더커버'로 출연 확정 내년 상반기 방영” [Ji-hee Ji-Kim Hyun-joo confirmed to appear as JTBC'Undercover' "Aired in the first half of next year"]. Aju News (bằng tiếng Hàn).
  13. ^ Yoon, Sun Cho (ngày 30 tháng 7 năm 2020). “[공식] 유선호, JTBC 새 드라마 '언더커버' 출연 확정…지진희·김현주와 호흡” [[Official] Yu Sun-ho, JTBC's new drama'Undercover' confirmed to appear... Ji-hee Ji and Hyun-joo Kim]. Chosun (bằng tiếng Hàn).
  14. ^ Noh, Gyu-min (ngày 14 tháng 7 năm 2020). “경리, 연기 활동 본격 시동…JTBC '언더커버' 출연 확정” [Accounting, acting activity started in earnest... JTBC'Undercover' appearance confirmed]. Hankyung (bằng tiếng Hàn).
  15. ^ Kim Na-kyung (ngày 1 tháng 12 năm 2020). “배윤경, '언더커버' 캐스팅... 거침없는 연기 행보” [Bae Yun-kyung casts'Undercover'... Unstoppable acting]. Hankyung. Korea Economic Daily. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  16. ^ hoon Hong, Sung (ngày 26 tháng 11 năm 2020). “차순배, 드라마 '언더커버' 캐스팅 결정” [=Cha Sun-bae, cast of drama'Undercover']. NBN News.
  17. ^ Choi, Ji-eun (ngày 4 tháng 11 năm 2020). “임형국,'언더커버' 출연 확정...네이티브 못지않은 북한말 구사” [Lim Hyung-guk confirmed to appear in'Undercover'... speaks North Korean as well as native]. Top Daily.
  18. ^ “안세호, JTBC '언더커버' 합류..정만식 조력자 활약 [공식]” [Se-ho Ahn joins JTBC 'Undercover'.. Jung Man-sik as an assistant [Official]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
  19. ^ Ha-eun, Jeong (ngày 26 tháng 4 năm 2020). '부부의 세계'→'언더커버'·'엉클', 英 원작이 뜬다[SS드라마]” ['Couple's World' →'Undercover' and'Uncle', the British original is coming [SS Drama]]. Sports Seoul.
  20. ^ Lee, Ji-eun (ngày 30 tháng 7 năm 2020). '언더커버' 연우진·한선화·박경리 출연 확정…라인업 완성” ['Under Cover' Yeon Woo-jin, Han Sun-hwa, and Park Kyung-ri appearing confirmed... Lineup completed]. Newspim (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  21. ^ "Undercover" Stars Yeon Woo-jin, Han Sunhwa and Park Gyeongree”. HanCinema. ngày 30 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  22. ^ “언더커버 OST Part.1” [Undercover OST Part.1]. Melon. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ “언더커버 OST Part.2” [Undercover OST Part.2]. Melon. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
  24. ^ “언더커버 OST Part.3” [Undercover OST Part.3]. Melon. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
  25. ^ “언더커버 OST Part.4” [Undercover OST Part.4]. Melon. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  26. ^ “언더커버 OST Part.5” [Undercover OST Part.5]. Melon. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  27. ^ “언더커버 OST Part.6” [Undercover OST Part.6]. Melon. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  28. ^ “언더커버 OST Part.7” [Undercover OST Part.7]. Melon. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
  29. ^ a b “Full Episode Daily -TOP 10 LIST FOR TV PROGRAMS (Nielsen Korea)”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  30. ^ “언더커버: 시청률” [Under Cover: ratings]. Naver. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]