Ma'alot-Tarshiha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ma'alot-Tarshiha
  • מַעֲלוֹת-תַּרְשִׁיחָא
  • معالوت ترشيحا, Maʻālūt Taršīḥā
Chuyển tự Hebrew
 • ISO 259Maˁlot Taršiḥaˀ
 • Chuyển tựMaʻalot-Tarshiḥa
Ma'alot-Tarshiha trên bản đồ Israel
Ma'alot-Tarshiha
Ma'alot-Tarshiha
sửa dữ liệu
QuậnBắc
Chính quyền
 • KiểuThành phố (từ 1996)
 • Thị trưởngShlomo Bohbot
Diện tích
 • Tổng cộng6.832 dunam (6,832 km2 hay 2,638 mi2)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng20,600[1]
Múi giờUTC+2, UTC+03:30 sửa dữ liệu
Mã điện thoại4 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaBirobidzhan, Harrisburg, Asti, Pratovecchio, Perpignan Méditerranée Métropole, Perpignan, Reichenbach im Vogtland sửa dữ liệu

Ma'alot-Tarshiha (tiếng Hebrew: מַעֲלוֹת-תַּרְשִׁיחָא; tiếng Ả Rập: معالوت ترشيحا‎) là một thành phố hỗn hợp ở huyện Bắc ở Israel, cự li khoảng 20 km về phía đông của Nahariya. Thành phố được thành lập năm 1963 thông qua việc sáp nhập thành phố của thị trấn Ả Rập Tarshiha và thị trấn của người Do Thái Ma'alot. Theo Cục thống kê Trung ương Israel, tại thời điểm tháng 12 năm 2009 thành phố có tổng dân số 20.600 người.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Table 3 - Population of Localities Numbering Above 2,000 Residents and Other Rural Population” (PDF). Israel Central Bureau of Statistics. ngày 30 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.