Maaraba, Daraa
Maaraba معربة Ma'rabah Moraba | |
---|---|
— Village — | |
Old mosque of Maaraba, 2009 | |
Vị trí lưới | 284/217 |
Country | Syria |
Governorate | Daraa |
District | Daraa |
Subdistrict | Bosra |
Dân số (2010)[1] | |
• Tổng cộng | 12.359 |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Maaraba (tiếng Ả Rập: معربة, cũng đánh vần Ma'rabah) hoặc Moraba (tiếng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Maraba) [2] là một ngôi làng ở miền nam Syria, một phần hành chính của Tỉnh Daraa, nằm ở phía đông Daraa. Các địa phương gần đó bao gồm Bosra ở phía đông, Umm Walad ở phía bắc và Ghasm ở phía tây.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1596, ngôi làng xuất hiện trong sổ đăng ký thuế của Ottoman tên là Ma'raba, một phần của nahiya (Subdistrict) của Bani Nasiyya ở Hauran Sanjak. Nó có một dân số hoàn toàn Hồi giáo bao gồm 29 hộ gia đình và 18 cử nhân. Họ đã trả mức thuế cố định 40% cho các sản phẩm nông nghiệp, bao gồm lúa mì, lúa mạch, vụ mùa hè, dê và tổ ong, và một nhà máy nước; tổng cộng 13.000 akçe.[3]
Theo Cục Thống kê Trung ương Syria, Maaraba có dân số 8,988 trong cuộc điều tra dân số năm 2004.[1]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “General Census of Population 2004”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
- ^ Günümüzde Suriye Türkmenleri. — Suriye’de Değişimin Ortaya Çıkardığı Toplum: Suriye Türkmenleri, p. 21 ORSAM Rapor № 83. ORSAM – Ortadoğu Türkmenleri Programı Rapor № 14. Ankara — November 2011, 33 pages.
- ^ Hütteroth and Abdulfattah, 1977, p. 219.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Hütteroth, Wolf-Dieter; Abdulfattah, Kamal (1977). Historical Geography of Palestine, Transjordan and Southern Syria in the Late 16th Century. Erlanger Geographische Arbeiten, Sonderband 5. Erlangen, Germany: Vorstand der Fränkischen Geographischen Gesellschaft. ISBN 3-920405-41-2.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Bản đồ thị trấn, Google Maps
- Bản đồ Bosra; 22 triệu