Macrogol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Macrogol, còn được gọi là polyethylen glycol (PEG), được sử dụng làm thuốc để điều trị táo bón ở trẻ em và người lớn.[1] Nó cũng được sử dụng để làm rỗng ruột trước khi soi đại tràng.[1] Nó được uống bằng miệng.[1] Tác dụng của thuốc thường xảy ra trong vòng ba ngày.[2] Nói chung, nó chỉ được khuyến nghị trong tối đa hai tuần.[3]

Tác dụng phụ có thể bao gồm tăng khí ruột, đau bụng và buồn nôn.[1] Các tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng có thể bao gồm nhịp tim bất thường, co giậtcác vấn đề về thận.[4] Sử dụng thuốc này dường như là an toàn trong khi mang thai.[1][5] Nó được phân loại là thuốc nhuận tràng thẩm thấu.[2] Nó hoạt động bằng cách tăng lượng nước trong phân.[3]

Macrogol được sử dụng làm chất chuẩn bị cho đại tràng vào năm 1980 và được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1999.[6][7][8] Nó có sẵn như là một loại thuốc gốccó sẵn trên quầy.[1][9] Tại Vương quốc Anh, NHS phải trả khoảng 0,14 bảng mỗi liều vào năm 2019.[1] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn của số tiền này là khoảng US $ 1,40.[10] Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 177 tại Hoa Kỳ với hơn 3 triệu đơn thuốc.[11] Thông thường nó được điều chế cùng với chất điện giải.[12]

Sử dụng trong y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Táo bón[sửa | sửa mã nguồn]

Macrogol 4000, chất lượng dược phẩm

Macrogol 3350, thường được kết hợp với chất điện giải, được sử dụng để giảm táo bón trong thời gian ngắn cũng như sử dụng lâu dài trong táo bón do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm cả bệnh đa xơ cứngbệnh nhân Parkinson (một triệu chứng không vận động thường bị bỏ qua) cũng như táo bón gây ra bởi các loại dược phẩm như opioidsthuốc kháng cholinergic. Tưới ruột toàn bộ bằng macrogol là một phần của việc chuẩn bị cho ruột trước khi phẫu thuật hoặc nội soi. Dữ liệu hạn chế cũng hỗ trợ việc sử dụng nó để điều trị chứng mất phân.[13]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g British national formulary: BNF 76 (ấn bản 76). Pharmaceutical Press. 2018. tr. 57–58. ISBN 9780857113382.
  2. ^ a b “DailyMed - polyethylene glycol 3350 powder, for solution”. dailymed.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ a b “Polyethylene Glycol 3350: MedlinePlus Drug Information”. medlineplus.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “PEG-3350 and Electrolytes for Oral Solution” (PDF). FDA. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ “Polyethylene glycol 3350 Use During Pregnancy”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ Townsend, Courtney M.; Beauchamp, R. Daniel; Evers, B. Mark; Mattox, Kenneth L. (2016). Sabiston Textbook of Surgery E-Book: The Biological Basis of Modern Surgical Practice (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 1325. ISBN 9780323401630.
  7. ^ “Prescription Polyethylene Glycol 3350; Denial of a Hearing and Order Withdrawing Approval of Abbreviated New Drug Applications”. Federal Register. 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ Ginsberg, Gregory G.; Kochman, Michael L.; Norton, Ian D.; Gostout, Christopher J. (2011). Clinical Gastrointestinal Endoscopy E-Book: Expert Consult - Online and Print (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 87. ISBN 9781437735703.
  9. ^ “Polyethylene glycol 3350 Uses, Side Effects & Warnings”. Drugs.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “NADAC as of 2019-02-27”. Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ “The Top 300 of 2019”. clincalc.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  12. ^ Aronson, Jeffrey K. (2015). Meyler's Side Effects of Drugs: The International Encyclopedia of Adverse Drug Reactions and Interactions (bằng tiếng Anh). Elsevier. tr. 567. ISBN 9780444537164.
  13. ^ Haberfeld, ed. (2015). Austria-Codex (in German). Vienna: Österreichischer Apothekerverlag.