Malo Gusto
![]() Gusto trong màu áo Lyon vào năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Malo Gusto | ||
Ngày sinh | 19 tháng 5 năm 2003 | ||
Nơi sinh | Décines-Charpieu, Pháp | ||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Chelsea | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2012–2015 | AS Villefontaine | ||
2015–2016 | FC Bourgoin-Jallieu | ||
2016–2021 | Lyon | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2020–2021 | Lyon B | 8 | (1) |
2021–2023 | Lyon | 47 | (0) |
2023– | Chelsea | 0 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2018 | U-16 Pháp | 2 | (0) |
2019 | U-17 Pháp | 1 | (0) |
2021 | U-19 Pháp | 3 | (0) |
2021– | U-21 Pháp | 5 | (1) |
2023– | Pháp | 1 | (0) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 24 tháng 9 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 24 tháng 9 năm 2022 |
Malo Gusto (sinh ngày 19 tháng 5 năm 2003) là một cầu thủ bóng đá người Pháp gốc Bồ Đào Nha,[1] chơi ở vị trị hậu vệ phải cho câu lạc bộ Chelsea F.C. tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh.[2]
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Gusto ra mắt Lyon vào ngày 24 tháng 1 năm 2021 trong chiến thắng 5-0 của đội bóng trước tình địch Saint-Étienne tại Ligue 1.
Vào mùa giải 2021-22, Gusto đã chiếm được suất đá chính của tuyển thủ quốc gia Pháp Léo Dubois để trở thành sự lựa chọn cho 1 cho vị trí hậu vệ phải tại Lyon.[3] Anh đã gây ấn tượng mạnh với tốc độ, khả năng leo biên tuyệt vời cùng với kĩ năng tạt bóng có tỉ lệ chuẩn xác cao.[4][5][6] Kết thúc mùa giải, Gusto đã có cho mình tổng cộng 5 đường kiến tạo sau 37 lần ra sân trên mọi đấu trường.[2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 24 tháng 9 năm 2022[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Châu Âu | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Lyon B | 2020–21 | Championnat National 2 | 7 | 0 | — | — | 7 | 0 | ||
2021–22 | Championnat National 2 | 1 | 1 | — | — | 1 | 1 | |||
Tổng cộng | 8 | 1 | — | — | 8 | 1 | ||||
Lyon | 2020–21 | Ligue 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | |
2021–22 | Ligue 1 | 30 | 0 | 0 | 0 | 7[c] | 0 | 37 | 0 | |
2022–23 | Ligue 1 | 10 | 0 | 0 | 0 | — | 10 | 0 | ||
Tổng cộng | 40 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 47 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 48 | 1 | 0 | 0 | 7 | 0 | 55 | 1 |
- ^ Bao gồm Cúp bóng đá Pháp
- ^ Bao gồm Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp
- ^ Số lần ra sân tại UEFA Europa League
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “One to watch: Malo Gusto, Lyon's young lion” (bằng tiếng Anh).
- ^ a b c Malo Gusto tại Soccerway
- ^ “Résultat et résumé Saint-Étienne - Lyon, Ligue 1 Uber Eats, 21e journée”. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). 24 tháng 1 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ “Malo Gusto, le couloir lui revient de droit”. Ouest-France (bằng tiếng Pháp). 30 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 23 tháng Mười năm 2021.
- ^ “Malo Gusto s'est mis tout l'OL dans la poche”. Foot Mercato (bằng tiếng Pháp). 20 tháng 9 năm 2021.
- ^ “OL: Rothen sous le charme de Gusto, "un gamin pétri de talent"”. RMC Sport (bằng tiếng Pháp). 20 tháng 9 năm 2021.
Thể loại:
- Sinh năm 2003
- Nhân vật còn sống
- Người Pháp gốc Bồ Đào Nha
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá Olympique Lyonnais
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Championnat National 2
- Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Premier League