Mambo No. 5

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Mambo No. 5"
Bài hát của Pérez Prado
Phát hành1950
Thể loạiMambo, jive dance
Thời lượng3:42
Sáng tácDámaso Pérez Prado

"Mambo No. 5" là một bài hát được sáng tác và thu âm lần đầu tiên bởi nghệ sĩ thu âm người Cuba Pérez Prado và phát hành vào năm 1950. Năm 2001, nó đã được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng Latin Grammy. Bài hát đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, trong đó nổi bật nhất là phiên bản làm mới của nghệ sĩ thu âm người Đức Lou Bega đã trở thành một bản hit toàn cầu.

Phiên bản của Lou Bega[sửa | sửa mã nguồn]

"Mambo No. 5 (A Little Bit of...)"
Đĩa đơn của Lou Bega
từ album A Little Bit of Mambo
Phát hành19 tháng 4 năm 1999
Định dạng
Thể loạiLatin pop[1]
Thời lượng
  • 5:14 (bản mở rộng)
  • 3:39 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaRCA
Sáng tác
  • Lou Bega
  • Dámaso Pérez Prado
  • Zippy Davids
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Lou Bega
"Mambo No. 5 (A Little Bit of...)"
(1999)
"I Got a Girl"
(1999)
Video âm nhạc
"Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" trên YouTube

Năm 1999, nghệ sĩ thu âm người Đức Lou Bega đã viết lời và thu âm lại bản nhạc không lời "Mambo No. 5" của Pérez Prado, với tên gọi "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)". Nó được phát hành vào ngày 19 tháng 4 năm 1999 bởi RCA Records như là đĩa đơn đầu tay của Bega, đồng thời là đĩa đơn đầu tiên trích từ album đầu tay của ông, A Little Bit of Mambo (1999). Bega đã đồng viết lời mới cho "Mambo No. 5" với Zippy Davids, với nội dung đề cập đến tình yêu của ông với nhiều người phụ nữ khác nhau được đề cập trong bài hát, trong khi phần sản xuất của nó được đảm nhiệm bởi Goar B, Frank Lio, Donald Fact, Peter Meisel.

Sau khi phát hành, "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" nhận được những ý kiến trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai của nó, nhưng cũng chỉ trích nó là "vô nghĩa" và "phiền phức". Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Pháp, Đức, Ireland, Hà Lan, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Vị trí thấp nhất của "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" là ở Hoa Kỳ, nơi nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100.

Video ca nhạc cho "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" được đạo diễn bởi Jorn Heitmann, trong đó Bega ca hát và nhảy múa với nhiều người phụ nữ, bên cạnh những hình ảnh của những người phụ nữ phương Tây trong thập niên 1920 và 1930. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như CD:UK, The Tonight Show with Jay LenoWetten, dass..?. Được đánh giá là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Bega, "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" đã xuất hiện trong nhiều album tổng hợp và phối lại của ông kể từ khi phát hành, bao gồm King of Mambo (2002) và Mambo Mambo – The Best of Lou Bega (2004).

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD tại châu Âu[2]
  1. "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" (radio chỉnh sửa) – 3:39
  2. "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" (bản phối mở rộng) – 5:14
  3. "Mambo" (Havanna Club phối) – 5:48
  4. "Mambo" (The Trumpet) – 6:01
Đĩa CD tại Anh quốc[3]
  1. "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" (radio chỉnh sửa) – 3:39
  2. "Mambo" (Havanna Club phối) – 5:48
  3. "Mambo" (The Trumpet) – 6:01
Đĩa 7" tại Hoa Kỳ[4]
  1. "Mambo No. 5 (A Little Bit of...)" (radio chỉnh sửa) – 3:39
  2. "Beauty On The TV-Screen" – 4:03

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[59] 4× Bạch kim 280.000^
Áo (IFPI Áo)[60] 2× Bạch kim 100.000*
Bỉ (BEA)[61] 3× Bạch kim 150.000*
Pháp (SNEP)[63] Kim cương 1,532,000[62]
Đức (BVMI)[64] 3× Bạch kim 0^
México (AMPROFON)[66] Vàng 75,000[65]
Hà Lan (NVPI)[67] Bạch kim 75.000^
New Zealand (RMNZ)[68] 3× Bạch kim 30.000*
Thụy Điển (GLF)[69] 3× Bạch kim 90.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[70] 2× Bạch kim 100.000^
Anh Quốc (BPI)[72] Bạch kim 1,000,000[71]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Best Of '99: 'Mambo No. 5' Singer Lou Bega Endured Doubts, Rejections”. MTV (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “Lou Bega – Mambo No.5 (A Little Bit Of...)”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Lou Bega – Mambo No.5 (A Little Bit Of...)”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Lou Bega – Mambo No.5 (A Little Bit Of...)”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ "Ultratop.be – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ “Top Singles - Volume 69, No. 22, September 20, 1999”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ “Adult Contemporary - Volume 69, No. 23, September 27, 1999”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “Dance/Urban - Volume 69, No. 25, October 11, 1999”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ "Lou Bega: Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  15. ^ "Lescharts.com – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  16. ^ “Lou Bega - Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ "The Irish Charts – Search Results – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ a b “I singoli più venduti del 1999” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – Lou Bega" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  21. ^ "Charts.nz – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  26. ^ "Swisscharts.com – Lou Bega – Mambo No. 5 (A Little Bit Of...)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  27. ^ "Lou Bega: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ "Lou Bega Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Lou Bega Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ "Lou Bega Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Lou Bega Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Lou Bega Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 1999”. ARIA charts. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ “Jahreshitparade 1999”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ “Jaaroverzichten 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ “Rapports Annuels 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ “RPM 1999 Top 100 Hit Tracks”. RPM. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “RPM 1999 Top 100 Adult Contemporary”. RPM. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  39. ^ “RPM 1999 Top 50 Dance Tracks”. RPM. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  40. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “European Hot 100 Singles of 1999”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2020.
  42. ^ “Hits 1999 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  43. ^ “Classement Singles – année 1999” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.[liên kết hỏng]
  46. ^ “Jaarlijsten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  47. ^ “Jaaroverzichten - Single 1999” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “Top Selling Singles of 1999”. NZTop40. Recorded Music New Zealand Limited. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ “Topp 20 Single Sommer 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  50. ^ “Årslista Singlar - År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  51. ^ “1999 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1999. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “UK Annual Chart 1999” (PDF). Official Charts Company. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  53. ^ “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ “Classement Singles - année 2000” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  55. ^ “Zeitraum für die Auswertung: 07.01.1990 – 26.12.1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  56. ^ a b “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  57. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  58. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
  59. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Bega, Lou – Mambo Nr.5” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  61. ^ “Awards 1999”. Ultratop.be. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  62. ^ “Les Singles Diamant:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Lou Bega – Mambo No. 5” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  64. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Lou Bega; 'Mambo Nr. 5 (A Little Bit Of...)')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  65. ^ “Certificaciones del 2000:” (bằng tiếng Tây Ban Nha). AMPROFON. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  66. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Lou Bega ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Mambo No. 5 ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Lou Bega – Mambo No. 5” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Mambo No. 5 in the "Artiest of titel" box. Select 1999 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lou Bega – Mambo No. 5” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  69. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1999” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  70. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Mambo No. 5')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  71. ^ Myers, Justin (20 tháng 12 năm 2014). “Strictly million-sellers only! Lou Bega finally mamboes his way to a million sales in the UK!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2015.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Lou Bega – Mambo No. 5” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Mambo No. 5 vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]