Manchester United F.C. mùa giải 2000–01

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manchester United
Mùa giải 2000–01
Premier LeagueVô địch
FA CupVòng 4
League CupVòng 4
Charity ShieldÁ quân
UEFA Champions LeagueTứ kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Teddy Sheringham (15)

Cả mùa giải:
Teddy Sheringham (21)
Số khán giả sân nhà cao nhất67,637 vs Coventry City (ngày 14 tháng 4 năm 2001)
Số khán giả sân nhà thấp nhất62,749 vs Anderlecht (ngày 13 tháng 9 năm 2000)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG67,542

Mùa giải 2000–01 là mùa giải thứ chín của Manchester United tại Premier League và là mùa giải thứ 26 liên tiếp của họ ở giải đấu hàng đầu của bóng đá Anh.[1] United đã vô địch Premier League mùa thứ ba liên tiếp và lần thứ bảy kể từ khi thành lập vào năm 1993. Đây là mùa giải không mấy thành công trên các đấu trường cúp của câu lạc bộ, Manchester United bị loại ở vòng 4 cúp FA, vòng 4 cúp Liên đoàn và tứ kết Champions League.

Thủ môn mới Fabien Barthez đã thành giành suất bắt chính lập tức, và thủ môn được lựa chọn số một trước đó Mark Bosnich đã không thể góp mặt trong đội một trong mùa giải 2000–01, chọn gia nhập Chelsea theo dạng chuyển nhượng tự do vào tháng Giêng, mặc dù cơ hội ở đội một ở Stamford Bridge cũng không mấy khả quan. Tiền đạo kỳ cựu Teddy Sheringham đã có một mùa giải xuất sắc, đứng đầu danh sách ghi bàn của câu lạc bộ và giành được cả giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA và FWA. Tuy nhiên, sự xuất hiện của tiền đạo người Hà Lan Ruud van Nistelrooy từ PSV Eindhoven vào cuối mùa giải đã khiến Sheringham trở lại Tottenham Hotspur theo dạng chuyển nhượng tự do. Cũng rời câu lạc bộ là Henning Berg, người được cho câu lạc bộ cũ Blackburn Rovers mượn ngay sau khi bắt đầu mùa giải, và được mua đứt vào tháng 12, các cựu cầu thủ khác của United là John Curtis và Mark Hughes cũng gia nhập Blackburn sau khi chứng kiến ​​họ thăng hạng trở lại Premier League sau hai năm chơi ở hạng nhất.

Giao hữu trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/sân khách Kết quả Cầu thủ ghi bàn số lượng khán giả
29/7/2000 York City A 2–0 Keane (2) 52', 62' 9,003
30/7/2000 Shrewsbury Town A 8–1 Butt 3', Solskjær (2) 12', 40', Sheringham 51', Clegg 58', Fortune (2) 61' (pen.), 68', Healy 79' 8,000
4/8/2000 Real Madrid N 1–0 Solskjær 89' 39,000
5/8/2000 Bayern Munich A 1–3 Fortune 85' 43,000
9/8/2000 Birkirkara N 5–1 Beckham 18', Yorke 49', Solskjær (2) 53', 74', Scholes 70' 7,614
16/8/2000 Manchester City H 2–0 Sheringham 36', Cole 85' 45,158
15/5/2001 Celtic A 2–0 Silvestre 15', Djordjic 88' 57,268

Siêu cúp Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/sân khách Kết quả Cầu thủ ghi bàn số lượng khán giả
13/8/2000 Chelsea N 0–2 65,148

Ngoại hạng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/sân khách Kết quả Cầu thủ ghi bàn số lượng khán giả Thứ hạng
20/8/2000 Newcastle United H 2–0 Johnsen 20', Cole 69' 67,477 5
22/8/2000 Ipswich Town A 1–1 Beckham 39' 22,007 3
26/8/2000 West Ham United A 2–2 Beckham 6', Cole 49' 25,998 5
5/9/2000 Bradford City H 6–0 Cole 11', Fortune (2) 23', 60', Sheringham (2) 71', 81', Beckham 85' 67,447 1
9/9/2000 Sunderland H 3–0 Scholes (2) 14', 82', Sheringham 76' 67,503 1
16/9/2000 Everton A 3–1 Butt 26', Giggs 29', Solskjær 38' 38,541 1
23/9/2000 Chelsea H 3–3 Scholes 14', Sheringham 37', Beckham 39' 67,568 1
1/10/2000 Arsenal A 0–1 38,146 2
14/10/2000 Leicester City A 3–0 Sheringham (2) 37', 54', Solskjær 90' 22,132 1
21/10/2000 Leeds United H 3–0 Yorke 40', Beckham 50', Jones 82' (o.g.) 67,523 1
28/10/2000 Southampton H 5–0 Cole (2) 9', 73', Sheringham (3) 45', 51', 55' 67,581 1
4/11/2000 Coventry City A 2–1 Cole 27', Beckham 37' 21,079 1
11/11/2000 Middlesbrough H 2–1 Butt 62', Sheringham 65' 67,576 1
18/11/2000 Manchester City A 1–0 Beckham 2' 34,429 1
25/11/2000 Derby County A 3–0 Sheringham 61', Butt 69', Yorke 76' 32,910 1
2/12/2000 Tottenham Hotspur H 2–0 Scholes 40', Solskjær 84' 67,583 1
9/12/2000 Charlton Athletic A 3–3 Giggs 42', Solskjær 43', Keane 66' 20,043 1
17/12/2000 Liverpool H 0–1 67,533 1
23/12/2000 Ipswich Town H 2–0 Solskjær (2) 20', 32' 67,597 1
26/12/2000 Aston Villa A 1–0 Solskjær 85' 40,889 1
30/12/2000 Newcastle United A 1–1 Beckham 25' (pen.) 52,134 1
1/1/2001 West Ham United H 3–1 Solskjær 3', Pearce 33' (o.g.), Yorke 57' 67,603 1
13/1/2001 Bradford City A 3–0 Sheringham 72', Giggs 75', Chadwick 87' 20,551 1
20/1/2001 Aston Villa H 2–0 G. Neville 57', Sheringham 87' 67,533 1
31/1/2001 Sunderland A 1–0 Cole 46' 48,260 1
3/2/2001 Everton H 1–0 Watson 52' (o.g.) 67,528 1
10/2/2001 Chelsea A 1–1 Cole 69' 34,960 1
25/2/2001 Arsenal H 6–1 Yorke (3) 3', 18', 22', Keane 26', Solskjær 38', Sheringham 90' 67,535 1
3/3/2001 Leeds United A 1–1 Chadwick 64' 40,055 1
17/3/2001 Leicester City H 2–0 Yorke 88', Silvestre 90' 67,516 1
31/3/2001 Liverpool A 0–2 44,806 1
10/4/2001 Charlton Athletic H 2–1 Cole 45', Solskjær 82' 67,505 1
14/4/2001 Coventry City H 4–2 Yorke (2) 13', 28', Giggs 81', Scholes 87' 67,637 1
21/4/2001 Manchester City H 1–1 Sheringham 71' (pen.) 67,535 1
28/4/2001 Middlesbrough A 2–0 P. Neville 4', Beckham 84' 34,417 1
5/5/2001 Derby County H 0–1 67,526 1
13/5/2001 Southampton A 1–2 Giggs 71' 15,526 1
19/5/2001 Tottenham Hotspur A 1–3 Scholes 22' 36,072 1

FA Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/sân khách Kết quả Cầu thủ ghi bàn số lượng khán giả
7/1/2001 Vòng 3 Fulham A 2–1 Solskjær 8', Sheringham 89' 19,178
28/1/2001 Vòng 4 West Ham United H 0–1 67,029

Cúp liên đoàn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/sân khách Kết quả Cầu thủ ghi bàn số lượng khán giả
31/10/2000 Vòng 3 Watford A 3–0 Solskjær (2) 12', 81', Yorke 54' 18,871
28/11/2000 Vòng 4 Sunderland A 1–2
(s.h.p.)
Yorke 31' 47,543

UEFA Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/sân khách Kết quả Cầu thủ ghi bàn số lượng khán giả Thứ hạng
13/9/2000 Anderlecht H 5–1 Cole (3) 15', 50', 72', Irwin 31' (pen.), Sheringham 42' 62,749 1
19/9/2000 Dynamo Kyiv A 0–0 65,000 1
26/9/2000 PSV Eindhoven A 1–3 Scholes 2' (pen.) 30,500 2
18/10/2000 PSV Eindhoven H 3–1 Sheringham 8', Scholes 82', Yorke 87' 66,313 1
24/10/2000 Anderlecht A 1–2 Irwin 36' (pen.) 22,506 3rd
8/11/2000 Dynamo Kyiv H 1–0 Sheringham 18' 66,776 2

Vòng bảng thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Đối thủ Sân nhà/sân khách Kết quả Cầu thủ ghi bàn số lượng khán giả Thứ hạng
21/11/2000 Panathinaikos H 3–1 Sheringham 48', Scholes (2) 81', 90' 65,024 1
6/12/2000 Sturm Graz A 2–0 Scholes 18', Giggs 89' 16,500 1
14/2/2001 Valencia A 0–0 49,541 1
20/2/2001 Valencia H 1–1 Cole 12' 66,715 1
7/3/2001 Panathinaikos A 1–1 Scholes 90' 27,231 2
13/3/2001 Sturm Graz H 3–0 Butt 5', Sheringham 20', Keane 86' 66,404 2

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Lượt Đối thủ Sân nhà/sân khách Kết quả Cầu thủ ghi bàn số lượng khán giả
3/4/2001 Tứ kết lượt đi Bayern Munich H 0–1 66,584
18/4/2001 Tứ kết lượt về Bayern Munich A 1–2 Giggs 49' 60,000

Thống kê đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Số. Vị trí. Tên Ngoại hạng Anh FA Cup Cúp liên đoàn Cúp châu Âu khác Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1 TM Pháp Fabien Barthez 30 0 1 0 0 0 12 0 1 0 44 0
2 HV Anh Gary Neville 32 1 2 0 0 0 14 0 1 0 49 1
3 HV Cộng hòa Ireland Denis Irwin 20(1) 0 1 0 0 0 7 2 1 0 29(1) 2
4 HV Anh David May 1(1) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1(1) 0
5 HV Na Uy Ronny Johnsen 11 1 0 0 1 0 4 0 1 0 17 1
6 HV Hà Lan Jaap Stam 15 0 1 0 0 0 6 0 0(1) 0 22(1) 0
7 TV Anh David Beckham 29(2) 9 2 0 0 0 11(1) 0 1 0 43(3) 9
8 TV Anh Nicky Butt 24(4) 3 2 0 0 0 8(3) 1 0 0 34(7) 4
9 Anh Andy Cole 15(4) 9 1 0 0 0 10 4 0(1) 0 26(5) 13
10 Anh Teddy Sheringham 23(6) 15 1(1) 1 0 0 8(3) 5 1 0 33(10) 21
11 TV Wales Ryan Giggs 24(7) 5 2 0 0 0 9(2) 2 1 0 36(9) 7
12 HV Anh Phil Neville 24(5) 1 1 0 2 0 4(2) 0 0 0 31(7) 1
13 TM Úc Mark Bosnich 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
14 TM Scotland Andy Goram 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0
15 TV Thụy Điển Jesper Blomqvist 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
16 TV Cộng hòa Ireland Roy Keane (c) 28 2 2 0 0 0 13 1 1 0 44 3
17 TM Hà Lan Raimond van der Gouw 5(5) 0 1 0 2 0 2 0 0 0 10(5) 0
18 TV Anh Paul Scholes 28(4) 6 0 0 0 0 12 6 1 0 40(4) 12
19 Trinidad và Tobago Dwight Yorke 15(7) 9 1(1) 0 2 2 7(4) 1 0(1) 0 25(13) 12
20 Na Uy Ole Gunnar Solskjær 19(12) 10 1(1) 1 2 2 3(8) 0 1 0 26(21) 13
21 HV Na Uy Henning Berg 0(1) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0(1) 0
22 HV Anh Ronnie Wallwork 4(8) 0 0(1) 0 2 0 0(1) 0 0 0 6(10) 0
23 HV Anh Michael Clegg 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 2 0
24 HV Anh Wes Brown 25(3) 0 1 0 1 0 9(2) 0 0 0 36(5) 0
25 TV Cộng hòa Nam Phi Quinton Fortune 6(1) 2 0 0 2 0 0(1) 0 0(1) 0 8(3) 2
27 HV Pháp Mikaël Silvestre 25(5) 1 2 0 0 0 13(1) 0 1 0 41(6) 1
28 TV Scotland Michael Stewart 3 0 0 0 0(2) 0 0 0 0 0 3(2) 0
30 HV Cộng hòa Ireland John O'Shea 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 2 0
32 TV Thụy Điển Bojan Djordjic 0(1) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0(1) 0
33 TM Anh Paul Rachubka 1 0 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 1(1) 0
34 TV Anh Jonathan Greening 3(4) 0 0 0 2 0 1(1) 0 0 0 6(5) 0
35 Bắc Ireland David Healy 0(1) 0 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 0(2) 0
36 TV Anh Luke Chadwick 6(10) 2 0(1) 0 2 0 1(2) 0 0 0 9(13) 2
37 Anh Danny Webber 0 0 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 0(1) 0

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ rời United trong kì chuyển nhượng mùa hè là hậu vệ Danny Higginbotham, thủ môn Massimo Taibi, tiền vệ Jordi Cruyff và tiền đạo Alex Notman. Higginbotham rời United để đến Derby County, sau ba năm để thực hiện mong muốn chơi bóng ở đội một, Taibi ký hợp đồng với Reggina, sau khi anh được cho mượn ở câu lạc bộ trong nửa sau của mùa giải 1999– 2000, Cruyff ký hợp đồng với Alavés, sau khi hợp đồng với United của anh ấy hết hạn, và Notman, người chưa từng chơi một trận nào ở Premier League cho United, đã ký hợp đồng với Norwich City, nơi anh ấy sẽ ở lại trong ba năm.

Không có cầu thủ nào đến United trong suốt mùa giải 2000–01.

Rời United trong mùa đông là hậu vệ Na Uy Henning Berg, người đã ký hợp đồng với Blackburn Rovers với mức phí 1,75 triệu bảng, tiền đạo người Bắc Ireland David Healy, người đã ký hợp đồng với Preston North End với mức phí 1,5 triệu bảng, và thủ môn người Úc Mark Bosnich, người đã ký hợp đồng với Chelsea theo dạng chuyển nhượng tự do, sau khi United ký hợp đồng với Fabien Barthez vào mùa giải gần 2000. Tiền đạo Teddy Sheringham rời United để gia nhập Tottenham Hotspur vào ngày 26 tháng 5.

Đi[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Tên Đến Giá
5/7/2000 HV Anh Danny Higginbotham Anh Derby County £2m[2]
8/7/2000 TM Ý Massimo Taibi Ý Reggina £2.5m[3]
10/7/2000 TV Hà Lan Jordi Cruyff Tây Ban Nha Alavés Tự do[4]
28/11/2000 Scotland Alex Notman Anh Norwich City £250k[5]
15/12/2000 HV Na Uy Henning Berg Anh Blackburn Rovers £1.75m[6]
3/1/2001 Bắc Ireland David Healy Anh Preston North End £1.5m[7]
18/1/2001 TM Úc Mark Bosnich Anh Chelsea Free[8]
26/5/2001 Anh Teddy Sheringham Anh Tottenham Hotspur Free[9]

Mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày mượn Ngày hết hạn Vị trí Tên Từ Giá
22/3/ 2001 31/5/ 2001 TM Scotland Andy Goram Scotland Motherwell £100k[10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Manchester United Season 2000/01”. StretfordEnd.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2007.
  2. ^ “Higginbotham moves to Derby for £2m”. BBC Sport. BBC. ngày 5 tháng 7 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ “Taibi moves back to Italy”. BBC Sport. BBC. ngày 8 tháng 7 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ “Cruyff makes Spanish switch”. BBC Sport. BBC. ngày 10 tháng 7 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  5. ^ “Notman the Norwich man”. BBC Sport. BBC. ngày 28 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ “Berg returns to Ewood Park”. BBC Sport. BBC. ngày 15 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  7. ^ “Old Trafford's youth exodus”. BBC Sport. BBC. ngày 30 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  8. ^ “Bosnich signs for Chelsea”. BBC Sport. BBC. ngày 18 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  9. ^ “Sheringham seals Spurs return”. BBC Sport. BBC. ngày 26 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  10. ^ “Man Utd sign veteran Goram”. BBC Sport. BBC. ngày 22 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.