Manilkara kauki
Giao diện
Manilkara kauki | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Phân họ (subfamilia) | Sapotoideae |
Tông (tribus) | Sapoteae |
Chi (genus) | Manilkara |
Loài (species) | M. kauki |
Danh pháp hai phần | |
Manilkara kauki (L.) Dubard, 1915 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][2] | |
|
Viết[3] (danh pháp khoa học: Manilkara kauki) là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Mimusops kauki. Năm 1915, Marcel Marie Maurice Dubard chuyển nó sang chi Manilkara.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Manilkara kauki tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Manilkara kauki tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Manilkara kauki”. International Plant Names Index.
- ^ Manilkara kauki Lưu trữ 2021-08-23 tại Wayback Machine trong World Checklist of Selected Plant Families. Tra cứu 23-8-2021.
- ^ Manilkara kauki trong Plants of the World Online. Tra cứu 23-8-2021.
- ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1, mục từ 2521, trang 631. Nhà xuất bản Trẻ.
- ^ The Plant List (2010). “Manilkara kauki”. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
Thể loại:
- Manilkara
- Thực vật được mô tả năm 1753
- Thực vật Campuchia
- Thực vật Indonesia
- Thực vật Malaysia
- Thực vật Myanmar
- Thực vật Papua New Guinea
- Thực vật Philippines
- Thực vật Thái Lan
- Thực vật Việt Nam
- Thực vật Queensland
- Trái cây có nguồn gốc Châu Á
- Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên
- Cây Đông Dương
- Cây Malesia
- Cây New Guinea
- Sơ khai Sapotoideae