Mariem Houij
![]() Mariem Houij for Ataşehir Belediyespor in the 2018–19 Turkish Women's First League. | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 8 tháng 8, 1994 | ||
Nơi sinh | Sousse, Tunisia | ||
Vị trí | Forward | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ataşehir Belediyespor | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2018 | FC Vendenheim | 13 | |
2018– | Ataşehir Belediyespor | 13 | (12) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | Tunisia | 4 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Mariem "Maryama" Houij (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1994) là một tiền đạo bóng đá nữ Tunisia hiện đang chơi trong Giải bóng đá đầu tiên nữ Thổ Nhĩ Kỳ cho Ataşehir Belediyespor với áo số 10.[1]
Cuộc sống riêng tư
[sửa | sửa mã nguồn]Mariem Houij sinh ra ở Sousse, Tunisia vào ngày 8 tháng 8 năm 1994.[2][3]
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cô chơi ở Championnat de France de Football Féminine de Division 2 - Bảng B cho câu lạc bộ Pháp FC Vendenheim.[4] Cô đã giới hạn trong 13 trận đấu trong mùa giải 201718.[3]
Houij gia nhập đội bóng có trụ sở tại Istanbul Ataşehir Belediyespor vào ngày 20 tháng 7 năm 2018.[1] Cô đã tham gia vòng loại UEFA Women Champions League 2018-19. Cô đã chơi trong cả ba trận đấu của vòng loại, và ghi được hai bàn thắng.[5][6][7]
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Giải đấu | Tỉ số | Ghi bàn |
---|---|---|---|---|---|
Ataşehir Beledyespor | |||||
Ngày 13 tháng 8 năm 2018 | III. Kerületi TVE Stadion, Budapest, Hungary | liên_kết=|viền KFF Mitrovica | Giải vô địch bóng đá nữ UEFA 2018 | W 6-1 | 2 [7] |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia nữ Tunisia tại vòng loại Giải vô địch nữ châu Phi 2014, cô đã chơi trong cả hai trận đấu ở mỗi vòng đầu tiên và vòng hai và ghi được một bàn thắng.[8][9][10][11]
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Giải đấu | Kết quả | Ghi bàn |
---|---|---|---|---|---|
Đội tuyển bóng đá quốc gia Tunisia | |||||
Ngày 1 tháng 3 năm 2014 | Stade 15 Octobre, Bizerte, Tunisia | liên_kết=|viền ![]() |
Trình độ vô địch nữ châu Phi 2014 | D 2-2 | 1 [9] |
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Kể từ trận đấu diễn ra ngày 17 tháng 3 năm 2019.
Câu lạc bộ | Mùa | liên đoàn | Lục địa | Quốc gia | Toàn bộ | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Ataşehir Belediyespor | 2018 | Giải nhất | 13 | 12 | 3 | 2 | 16 | 14 | ||
Toàn bộ | 13 | 12 | 3 | 2 | 16 | 14 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b "Mariem Houij" (in German). sport.de. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “sde” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ "Football Club Vendenheim Alsace" (bằng tiếng Pháp). Footofeminin.fr. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “sfof1” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b "Championnat de France de D2 2017–2018 – Groupe B – Mariem Houij" (bằng tiếng Pháp). Footofeminin.fr. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “sfof2” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ "Effectifs et Staff" Lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019 tại Wayback Machine (bằng tiếng Pháp). F.C.V. Vendenheim. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “fcv” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ "III. Kerületi TVE – Budapest 07/08/2018 Qualifying – Group 4 Slavia Praha 7–2 Ataşehir". UEFA. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “uefa1” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ "Hidegkúti Nándor – Budapest 10/08/2018 Qualifying – Group 4 Ataşehir (TUR) 2–2 MTK Hungária (HUN)". UEFA. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “uefa2” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b "III. Kerületi TVE – Budapest 13/08/2018 Qualifying – Group 4 – KFF Mitrovica (KOS) 1–6 Ataşehir (TUR)". UEFA. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “uefa3” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ "AWC 2014 Qualifiers (2014 – Egypt 0 – 3 Tunisia". CAF. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “caf1” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b "AWC 2014 Qualifiers (2014 – Tunisia 2 – 2 Egypt". CAF. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “caf2” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ "AWC 2014 Qualifiers (2014 – Algeria 2 – 1 Tunisia". CAF. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “caf3” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ "AWC 2014 Qualifiers (2014 – Tunisia 2 – 3 Algeria". CAF. Truy cập 15 August 2018. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “caf4” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác