Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.11

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Høver M.F. 11
M.F.11 F.322 thuộc RNNAS
Kiểu Thủy phi cơ trinh sát biển
Nhà chế tạo Marinens Flyvebaatfabrikk[1]
Nhà thiết kế Johan E. Høver[1]
Chuyến bay đầu 29 tháng 9, 1931[1]
Vào trang bị 1932[1]
Sử dụng chính Na Uy Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy[1]
Đức Quốc xã Luftwaffe[2]
Phần Lan Không quân Phần Lan
Giai đoạn sản xuất 11 tháng 10 năm 1930 - 1 tháng 1 năm 1939[1]
Số lượng sản xuất 29[3]
Phát triển từ Høver M.F. 10

Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.11 (còn gọi là Høver M.F.11) là một loại thủy phi cơ trang bị cho Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy, với nhiệm vụ là trinh sát biển.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Phần Lan
 Germany
 Na Uy

Tính năng kỹ chiến thuật (Không quân Phần Lan Høver M.F. 11)[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm riêng[sửa | sửa mã nguồn]

Hiệu suất bay[sửa | sửa mã nguồn]

Vũ khí[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách liên quan

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f Kjæraas 2003: 3
  2. ^ Kjæraas 2003: 21
  3. ^ Kjæraas 2003: 3, 21

Bibliography[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hafsten, Bjørn; Arheim, Tom (2003). Marinens Flygevåpen 1912–1944 (bằng tiếng Na Uy). Oslo: TankeStreken AS. ISBN 82-993535-1-3.
  • Hafsten, Bjørn (2005). Flyalarm – luftkrigen over Norge 1939–1945 (bằng tiếng Na Uy). Ulf Larsstuvold, Bjørn Olsen, Sten Stenersen (ấn bản 2). Oslo: Sem og Stenersen AS. ISBN 82-7046-074-5.
  • Heinonen, Timo: Thulinista Hornetiin, 1992, Keski-Suomen ilmailumuseo, ISBN 951-95688-2-4 (tiếng Phần Lan)
  • Kjæraas, Arild (ed.): Profiles in Norway no. 2: Høver M.F. 11, Profiles in Norway, Andebu 2003 (tiếng Anh)&(tiếng Na Uy)
  • Sivertsen, Svein Carl (ed.): Jageren Sleipner i Romsdalsfjord sjøforsvarsdistrikt april 1940, Sjømilitære Samfund ved Norsk Tidsskrift for Sjøvesen, Hundvåg 1999 ISBN 82-994738-3-7 (tiếng Na Uy)