Bước tới nội dung

Mark Noble

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mark Noble
Noble thi đấu cho West Ham United năm 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mark James Noble[1]
Ngày sinh 8 tháng 5, 1987 (37 tuổi)[2]
Nơi sinh Canning Town, Anh
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)[3]
Vị trí Tiền vệ trung tâm
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2004 West Ham United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2022 West Ham United 472 (55)
2006Hull City (mượn) 5 (0)
2006Ipswich Town (mượn) 13 (1)
Tổng cộng 490 (56)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2002 U-16 Anh 7 (0)
2003–2004 U-17 Anh 12 (0)
2004 U-18 Anh 1 (0)
2005 U-19 Anh 7 (0)
2007–2009 U-21 Anh 20 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 24 tháng 5 năm 2021

Mark James Noble (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1987) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh, từng chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm và được nhớ đến nhiều trong thời gian thi đấu cho câu lạc bộ Anh West Ham United, trải qua mười tám năm gắn bó với câu lạc bộ. Anh ấy đã chơi gần như cả thời trẻ và đội một cho câu lạc bộ ngoại trừ hai lần cho mượn ngắn hạn tại Hull City và Ipswich Town vào năm 2006, khiến anh ấy có biệt danh là "Mr West Ham".[4][5]

Noble đã chơi nhiều trận ở Premier League cho West Ham hơn bất kỳ cầu thủ nào khác, ngoài việc là cầu thủ phục vụ lâu nhất trong đội của họ vào cuối thời gian của anh ấy với câu lạc bộ khi anh ấy khoác áo đội một từ năm 2004. Anh đã có năm lần giành được giải Hammer of the Year của câu lạc bộ, cũng như được bầu chọn là Hammer of the Decade vào cuối những năm 2010.[6] Noble đã chơi cho đội tuyển Anh ở các cấp độ U-16, U-17, U-18, U-19 và U-21. Anh ấy là đội trưởng của đội U-21, ghi ba bàn sau 20 trận.

Năm 2020, Noble được đánh giá là cầu thủ có tỷ lệ chuyển hóa thành bàn thắng từ chấm phạt đền cao thứ hai thế giới trong vòng 20 năm trở lại đây. Tỷ lệ chuyển đổi 90,5% của anh ấy chỉ kém tỷ lệ 91,1% của Robert Lewandowski.[7]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch FA Cup League Cup Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
West Ham United 2004–05[8] Championship 13 0 3 0 2 0 3[a] 0 21 0
2005–06[9] Premier League 5 0 0 0 1 0 6 0
2006–07[10] Premier League 10 2 1 1 0 0 0 0 11 3
2007–08[11] Premier League 31 3 2 0 3 0 36 3
2008–09[12] Premier League 29 3 4 2 1 0 34 5
2009–10[13] Premier League 27 2 0 0 1 0 28 2
2010–11[14] Premier League 26 4 4 0 5 1 35 5
2011–12[15] Championship 45 8 0 0 0 0 3[a] 0 48 8
2012–13[16] Premier League 28 4 1 0 1 0 30 4
2013–14[17] Premier League 38 3 0 0 1 0 39 3
2014–15[18] Premier League 28 2 4 0 1 0 33 2
2015–16[19] Premier League 37 7 5 0 1 0 3[b] 0 46 7
2016–17[20] Premier League 30 3 1 0 1 0 3[b] 2 35 5
2017–18[21] Premier League 29 4 1 0 3 0 33 4
2018–19[22] Premier League 31 5 1 0 0 0 32 5
2019–20[23] Premier League 33 4 2 0 1 0 35 4
2020–21[24] Premier League 21 0 3 0 1 0 25 0
2021–22[25] Premier League 11 1 1 0 2 0 9[b] 1 23 2
Tổng cộng 472 55 32 3 25 1 21 3 550 62
Hull City (mượn) 2005–06[9] Championship 5 0 0 0 0 0 5 0
Ipswich Town (mượn) 2006–07[10] Championship 13 1 0 0 0 0 13 1
Tổng cộng sự nghiệp 490 56 32 3 25 1 21 3 568 63
  1. ^ a b Ra sân tại Championship play-offs
  2. ^ a b c Ra sân tại UEFA Europa League

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

West Ham United

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Premier League clubs publish 2019/20 retained lists”. Premier League. 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ Hugman, Barry J. biên tập (2009). The PFA Footballers' Who's Who 2009–10. Mainstream Publishing. ISBN 978-1-84596-474-0.
  3. ^ “Mark Noble: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “Mark Noble - Mr West Ham”. West Ham United F.C. 22 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “West Ham United Captain Mark Noble signs contract extension”. Sporting Life.
  6. ^ “Mark Noble voted Hammer of the Decade”. West Ham United F.C. 31 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ “West Ham captain Mark Noble officially second best penalty taker in world football of the last 20 years but will regret Michail Antonio gift”. Hammers.news. 30 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2004/2005”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  9. ^ a b “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2005/2006”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  10. ^ a b “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2006/2007”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  11. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2007/2008”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  12. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2008/2009”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2009/2010”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  14. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  15. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  16. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  17. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  18. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  19. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  20. ^ “Games played by Mark Noble in 2016/2017”. Soccerbase. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  21. ^ “Games played by Mark Noble in 2017/2018”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  23. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  24. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  25. ^ “Trận thi đấu của Mark Noble trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021.
  26. ^ “Championship team”. Spurs defender Kyle Walker wins PFA Young Player award. BBC Sport. ngày 22 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012.