Melierax poliopterus
Giao diện
Melierax poliopterus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Melierax |
Loài (species) | M. poliopterus |
Danh pháp hai phần | |
Melierax poliopterus |
Melierax poliopterus là một loài chim trong họ Accipitridae.[2] Loài chim này xuất hiện ở bán sa mạc, bụi cây khô và đồng cỏ cây cối rậm rạp cho đến độ cao 2000 m ở nam Ethiopia, Djibouti, tây Somalia, đông Kenya, đông bắc Tanzania, và Uganda tiếp giáp.[3] Chiều dài trung bình 49 đến 55 cm (19 đến 22 in), với sải cánh 96 đến 110 cm (38 đến 43 in) và đuôi dài 20 đến 25 cm (7,9 đến 9,8 in). Chim trống có thân trung bình bằng 85% chim trống. Chúng thường được nhìn thấy trong các nhóm lớn lên đến 16, chúng luôn đi săn theo đàn và phân chia những thứ mà chúng tìm thấy cho nhau.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2016). “Melierax poliopterus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22695431A93509549. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22695431A93509549.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Ferguson-Lees, James; Christie, David A. (2001), Raptors of the World, Houghton Mifflin Harcourt, tr. 146–147, ISBN 0618127623, truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Melierax poliopterus tại Wikispecies