Messier 109
![]() | |
Barred spiral galaxy M109 | |
Observation data Epoch J2000 | |
---|---|
Constellation | Đại Hùng |
Right ascension | 11h 57m 36.0s[2] |
Declination | +53° 22′ 28″[2] |
Apparent dimension (V) | 7.6 × 4.7 moa[2] |
Apparent magnitude (V) | 10.6[2] |
Characteristics | |
Type | SB(rs)bc,[2] LINER/HII[2] |
Astrometry | |
Heliocentric radial velocity | 1048 ± 1[2] km/s |
Redshift | 0.003496 ± 0.000004[2] |
Galactocentric velocity | 1121 ± 3[2] km/s |
Distance | 83.5 ± 24 Mly (25.60 ± 7.36 Mpc) |
Other designations | |
Database references | |
SIMBAD | Search M109 data |
See also: Galaxy, List of galaxies |
Messier 109 (còn gọi là NGC 3992) là một thiên hà xoắn ốc với một cấu trúc hình vòng yếu xung quanh thanh Trung tâm xấp xỉ 83.5 ± 24 triệu năm ánh sáng [3] nằm trong chòm sao Đại Hùng. M109 có thể được nhìn thấy về phía đông nam của ngôi sao Phecda (γ UMa).
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Messier 109 được phát hiện bởi Pierre Méchain vào năm 1781. Năm 1783, Charles Messier đã xếp NGC 3992 làm đối tượng thứ 109 của mình.
Giữa những năm 1920 đến những năm 1950, người ta cho rằng 103 các thiên hà Messier không phải là chính thức, nhưng trong những năm sau đó, các phiên bản bổ sung đã được chấp nhận rộng rãi hơn. David H. Levy đề cập đến danh mục 110 đối tượng hiện đại trong khi Sir Patrick Moore đưa bản gốc chỉ có 104 nhưng có M105-M109 được liệt kê trong phần phụ lục. Vào cuối những năm 1970, tất cả 110 vật thể thường được nghiên cứu bởi các nhà thiên văn học như ngày nay chúng vẫn còn.
Thông tin chung[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 3 năm 1956, siêu tân tinh 1956A đã được quan sát thấy nằm trong M109. SN 1956A là siêu tân tinh loại Ia ở phía đông nam của thiên hà, phát sáng ở cường độ 12,8 đến 12,3 ở mức tối đa. SN 1956A là siêu tân tinh duy nhất được quan sát thấy trong M109 kể từ khi phát hiện ra nó. Nó cũng là đối tượng xa nhất trong Danh mục Messier, tiếp theo là M91.
M109 có ba thiên hà vệ tinh (UGC 6923, UGC 6940 và UGC 6969) và có thể có nhiều hơn nữa. Quan sát chi tiết dòng hydro đã thu được từ M109 và các vệ tinh của nó. Phân phối HI của M109 diễn ra thường xuyên với phần mở rộng xuyên tâm ở mức thấp bên ngoài đĩa sao, trong khi tại chính xác khu vực của thanh, có một lỗ H I trung tâm trong khu vực phân phối khí. Có thể khí đã được vận chuyển vào bên trong bởi thanh, và vì sự trống rỗng của lỗ nên không có sự kiện bồi tụ lớn nào có thể xảy ra trong quá khứ gần đây.[4]
Môi trường[sửa | sửa mã nguồn]
M109 là thiên hà sáng nhất trong Nhóm M109, một nhóm thiên hà lớn nằm trong chòm sao Ursa Major có thể chứa hơn 50 thiên hà.[5][6][7][8]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- NGC 1300 - một thiên hà xoắn ốc có rào cản tương tự
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Kaufmann, D.E.; Contopoulos, G. (1996). "Self-consistent models of barred spiral galaxies". Astronomy & Astrophysics. 309: 381–402. Bibcode:1996A&A...309..381K.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n "NASA/IPAC Extragalactic Database". Results for M 109. Truy cập 2006-10-10.
- ^ It is also by far the most distant object in the Messier Catalog, followed by M91 “Distance Results for MESSIER 109”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
- ^ Bottema, Roelof; Verheijen (2002). “Dark and luminous matter in the NGC 3992 group of galaxies”. Astronomy and Astrophysics. 388 (3): 793. arXiv:astro-ph/0204335. Bibcode:2002A&A...388..793B. doi:10.1051/0004-6361:20020539.
- ^ R. B. Tully (1988). Nearby Galaxies Catalog. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-35299-4.
- ^ P. Fouque; E. Gourgoulhon; P. Chamaraux; G. Paturel (1992). “Groups of galaxies within 80 Mpc. II - The catalogue of groups and group members”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 93: 211–233. Bibcode:1992A&AS...93..211F.
- ^ A. Garcia (1993). “General study of group membership. II - Determination of nearby groups”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 100: 47–90. Bibcode:1993A&AS..100...47G.
- ^ G. Giuricin; C. Marinoni; L. Ceriani; A. Pisani (2000). “Nearby Optical Galaxies: Selection of the Sample and Identification of Groups”. Astrophysical Journal. 543 (1): 178–194. arXiv:astro-ph/0001140. Bibcode:2000ApJ...543..178G. doi:10.1086/317070.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- “Messier 109”. SEDS. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2005.
- Messier 109 trên WikiSky: DSS2, SDSS, GALEX, IRAS, α Hydrogen, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- M109