Messier 68
Messier 68 | |
---|---|
![]() |
|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Lớp | X |
Chòm sao | Trường Xà |
Xích kinh | 12h 39m 28.01s[1] |
Xích vĩ | −26° 44′ 34.9″[1] |
Khoảng cách | 33,3 kly[cần dẫn nguồn] (10,2 kpc) |
Cấp sao biểu kiến (V) | +9,67[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 11′,0 |
Đặc trưng vật lý | |
Khối lượng | - M☉ (- kg) |
Bán kính | 53 ly[2] |
VHB | - |
Tuổi ước tính | 11,2 Gyr |
Đặc trưng đáng chú ý | Relatively metal poor.[cần dẫn nguồn] |
Tên gọi khác | M68, NGC 4590, GCl 20[1] |
Xem thêm: Cụm sao cầu, Danh sách cụm sao cầu | |
Messier 68 (còn gọi là M68 hay NGC 4590) là cụm sao cầu trong chòm sao Trường Xà. Charles Messier phát hiện ra nó vào năm 1780. M68 cách Trái Đất khoảng 33.000 năm ánh sáng.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â b “SIMBAD Astronomical Database”. Results for NGC 4590. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006.
- ^ khoảng cách × sin(đường kính góc / 2) = 53 ly(bán kính)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Messier 68 tại Wikimedia Commons
- Globular Cluster M68 @ SEDS Messier pages
- Messier 68, Galactic Globular Clusters Database page
- Messier 68 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Tọa độ: 12h 39m 28.01s, −26° 44′ 34.9″
|