Methyl acrylat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Methyl acrylat
Danh pháp IUPACMethyl prop-2-enoate[1]
Tên khácMethyl acrylat
Methyl propenoate
Methoxycarbonylethylene
Curithane 103[1]
Nhận dạng
Số CAS96-33-3
PubChem7294
KEGGC19443
ChEMBL9019
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIWC487PR91H
Thuộc tính
Bề ngoàiChất lỏng không màu
MùiChát[2]
Khối lượng riêng0.95 g/cm3[3]
Điểm nóng chảy −74 °C (199 K; −101 °F)[3]
Điểm sôi 80 °C (353 K; 176 °F)[3]
Độ hòa tan trong nước5 g/100 mL
Áp suất hơi65 mmHg (20°C)[2]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhCó hại (Xn); Rất dễ cháy (F+)
Giới hạn nổ2.8–25%[2]
PELTWA 10 ppm (35 mg/m3) [da][2]
LC503575 ppm (chuột)
1350 ppm (chuột, 4 giờ)
1000 ppm (chuột, 4 giờ)
2522 ppm (thỏ, 1 giờ)[4]
RELTWA 10 ppm (35 mg/m3) [da][2]
IDLH250 ppm[2]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Methyl acrylat là một hợp chất hữu cơ, còn là este methyl của axit acrylic. Nó là chất lỏng không màu với mùi chát đặc trưng được sản xuất chủ yếu để làm sợi acrylate, chất dệt thảm tổng hợp[5], thuốc thử trong việc tổng hợp các loại thuốc trung gian khác nhau.

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Phản ứng công nghiệp chuẩn để sản xuất methyl acrylat là este hóa với methanol trong quá trình xúc tác axit (axit sulfuric, axit p-toluen sulfonic hoặc chất trao đổi ion axit[6]). Quá trình transesterification xảy ra bởi vì methanol và methyl acrylat tạo ra hỗn hợp đẳng phí có nhiệt độ sôi thấp (62-63 °C).[7]

Tài liệu bằng sáng chế [8] có mô tả đến một lộ trình one-pot (một bình) liên quan đến quá trình oxy hóa của propene hoặc 2-propenal với oxy khi có mặt methanol

Phương pháp khác[sửa | sửa mã nguồn]

Methyl acrylat có thể được điều chế bằng cách khử brom hóa methyl 2,3-dibromopropanoat với kẽm[9]. Methyl acrylat được hình thành với hiệu suất tốt trong quá trình chưng khô methyl lactat với ethenone (ketene).[10] Methyl lactat là một "hóa chất xanh". Một bằng sáng chế khác [11] mô tả sự khử nước của methyl lactate trên zeolit.

Hydrocacboxyl hóa acetylenxúc tác niken tetracacbonyl với carbon monoxide với sự tham gia của methanol cũng cho ra methyl acrylat.[12] Phản ứng của metyl formate với acetylen với sự hiện diện của các chất xúc tác kim loại chuyển tiếp cũng ra được methyl acrylat.[13] Cả hai, việc phân tách rượu của propiolactone với methanol cũng như việc phân tách methanol của acrylonitrile bằng dung môi acrylamide sulfate xảy ra ngay lập tức [14] cũng đã được chứng minh nhưng quá trình này đã lỗi thời.

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Methyl acrylat sau butyl acrylateethyl acrylateeste acrylic quan trọng thứ ba có sản lượng hàng năm trên toàn thế giới khoảng 200.000 tấn/năm.

Methyl acrylat phản ứng xúc tác bởi các base Lewis trong phản ứng cộng Michael với các amin cho dẫn xuất β-alanin cao, tạo ra chất hoạt động bề mặt lưỡng tính khi các amin chuỗi dài được sử dụng còn chức năng este bị thủy phân sau đó.

Amphotere beta-Alanine

Methyl acrylat được sử dụng để điều chế axit 2-dimethylaminoethyl acrylat bằng phản ứng transesterification với dimethylaminoethanol với số lượng đáng kể trên 50.000 tấn / năm.[15]

Methyl acrylat được sử dụng như là comonomer trong quá trình polymer hóa với nhiều loại monomer acrylic và vinyl. Làm như vậy, nó có nhiều cách sử dụng tương tự như ethyl acrylate.[16] Khi dùng methyl acrylat làm comonomer cho ra kết quả sơn acrylic cứng và giòn hơn những loại sơn có acrylate tương đồng. Phản ứng đồng trùng hợp methyl acrylat với acrylonitrile cải thiện khả năng xử lý nóng chảy của chúng đối với các sợi, có thể là đã được sử dụng làm tiền thân cho sợi cacbon.[17]

Acrylate cũng được sử dụng điều chế các dendrimer poly (amidoamine) (PAMAM) thông thường bằng cách bổ sung Michael với amin sơ cấp.

Methyl acrylat là tiền chất của sợi được dệt để làm thảm.

Do xu hướng polymer hóa, các mẫu điển hình có chứa các chất ức chế như hydroquinone.

Phản ứng[sửa | sửa mã nguồn]

Methyl acrylat là một chất nhận Michael cổ điển, có nghĩa là nó thêm các nucleophile vào cuối của nó. Ví dụ, khi có mặt của một chất xúc tác base, nó thêm hydro sulfide để cho thioether:[18]

2 CH2CHCO2CH3 + H2S → S(CH2CH2CO2CH3)2

Nó cũng tích cực hoạt dộng trong phản ứng Diels-Alder.

Độ an toàn[sửa | sửa mã nguồn]

Methyl acrylat là độc tố cấp tính với LD50 (chuột, miệng) 300 mg/kg và TLV 10 ppm.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “methyl acrylate - Compound Summary”. PubChem. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ a b c d e f “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0394”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  3. ^ a b c Thông tin từ [1] trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
  4. ^ “Methyl acrylate”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  5. ^ Takashi Ohara, Takahisa Sato, Noboru Shimizu, Günter Prescher Helmut Schwind, Otto Weiberg, Klaus Marten, Helmut Greim "Acrylic Acid and Derivatives" trong Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2003, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a01_161.pub2
  6. ^ “Esterification: Acrylate esters (MA, EA, BA, MMA, 2-EHA)”. amberlyst.com. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
  7. ^ Chessie E. Rehberg (1955). “n-Butyl acrylate”. Organic Syntheses. 26: 18.; Collective Volume, 3, tr. 146
  8. ^ Đăng ký phát minh US 3925463, "Process for the Production of Methyl Acrylate", trao vào [[{{{gdate}}}]], chủ sở hữu Societá Italiana Resine S.I.R., S.p.A. 
  9. ^ F. Beilstein: Handbuch der organischen Chemie, 3. Auflage, 1. Band. Verlag Leopold Voss, 1893, S. 501. Volltext.
  10. ^ Đăng ký phát minh US 2417748, "Preparation of Methyl Acrylate", trao vào [[{{{gdate}}}]], chủ sở hữu Eastman Kodak Company 
  11. ^ Đăng ký phát minh US 5250729, "Process for preparing unsaturated carboxylic acid or ester thereof", trao vào [[{{{gdate}}}]], chủ sở hữu Mitsubishi Gas Chemical Company 
  12. ^ W. Reppe, J. Liebigs Ann. Chem., 582 (1), 116-132 (1953)
  13. ^ Đăng ký phát minh US 6022990, "Method for synthesizing methyl acrylate", trao vào [[{{{gdate}}}]], chủ sở hữu Chengdu Institute of Organic Chemistry 
  14. ^ H.-J. Arpe, Industrielle Organische Chemie, 6. Aufl., Wiley-VCH Verlag, Weinheim, 2007, ISBN 978-3-527-31540-6.
  15. ^ Đăng ký phát minh {{{country}}} 2010136696, "Composition Including Dialkyl Tin Oxide and Use Thereof as a Transesterification Catalyst for the Synthesis of (meth)acrylic Esters", trao vào [[{{{gdate}}}]], chủ sở hữu Arkema France 
  16. ^ DOW Methyl acrylate, Product Safety Assessment.
  17. ^ V. A. Bhanu et al., "[PDF Synthesis and characterization of acrylonitrile methyl acrylate statistical copolymers as melt processable carbon fiber precursors]" (de), Polymer 43 (18): pp. 4841–4850, doi:10.1016/S0032-3861(02)00330-0, PDF 
  18. ^ Edward A. Fehnel and Marvin Carmack (1950). “Methyl-β-dipropionate”. Organic Syntheses. 30: 65.; Collective Volume, 4, tr. 669