Miami Open 2017

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Miami Open 2017
Ngày20 tháng 3 - 2 tháng 4
Lần thứlần thứ 33
Thể loạiMasters 1000 (ATP)
Premier Mandatory (WTA)
Bốc thăm96S/48Q/32D
Tiền thưởng$ (ATP)
$7,669,423 (WTA)
Mặt sânCứng (Ngoài trời)
Địa điểmKey Biscayne, Florida, Hoa Kỳ
Sân vận độngTennis Center at Crandon Park
Các nhà vô địch
Đơn nam
Thụy Sĩ Roger Federer
Đơn nữ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta
Đôi nam
Ba Lan Łukasz Kubot / Brasil Marcelo Melo
Đôi nữ
Canada Gabriela Dabrowski / Trung Quốc Xu Yifan
← 2016 · Miami Open · 2018 →

Miami Open presented by Itaú 2017 (tên khác là Miami Masters 2017) sẽ là một giải đấu quần vợt nam nữ chuyên nghiệp được chơi trên sân cứng tennis ngoài trời.[1] nó sẽ là giải thứ 32 của Miami Open, và nó sẽ thuộc hệ thống Masters 1000 của ATP World Tour 2017, và Premier Mandatory thuộc WTA Tour 2017. Cả hai nội dung nam và nữ đều diễn ra tại Tennis Center at Crandon ParkKey Biscayne, Florida, Hoa Kỳ, từ 20 tháng 3 đến 2 tháng 4 năm 2017.

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện W F SF QF 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q2 Q1
Đơn nam 1000 600 360 180 90 45 25* 10 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 650 390 215 120 65 35* 10 30 20 2
Đôi nữ 10
  • Vận động viên đặc cách được nhận điểm vòng 1.

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung W F SF QF Vòng 16 Vòng 32 Vòng 64 Vòng 128 Q2 Q1
Đơn nam [2] $1,175,505 $573,680 $287,515 $146,575 $77,265 $41,350 $22,325 $13,609 $4,076 $2,026
Đơn nữ[3][4]
Đôi nam $385,170 $187,970 $94,220 $48,010 $25,320 $13,550
Đôi nữ[5]

Vận động viên của ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Bao gồm các Hạt giống. Bảng xếp hạng và hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP tính đến ngày 20 tháng 3 năm 2017. s

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Points defending Điểm giành được Điểm sau thi đấu Thực trạng
1 3 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 5,705 10 90 5,785 Vòng bốn thua Đức Alexander Zverev [16]
2 4 Nhật Bản Kei Nishikori 4,730 600 180 4,310 Tứ kết thua Ý Fabio Fognini
3 5 Canada Milos Raonic 4,480 180 45 4,345 Vòng ba rút lui vì chấn thương gân kheo
4 6 Thụy Sĩ Roger Federer 4,305 0 1,000 5,305 Vô địch, đánh bại Tây Ban Nha Rafael Nadal [5]
5 7 Tây Ban Nha Rafael Nadal 4,145 10 600 4,735 Về Nhì, thua Thụy Sĩ Roger Federer [4]
6 8 Áo Dominic Thiem 3,465 90 10 3,385 Vòng hai thua Croatia Borna Ćorić
7 9 Croatia Marin Čilić 3,420 45 10 3,385 Vòng hai thua Pháp Jérémy Chardy
8 12 Bỉ David Goffin 2,975 360 90 2,705 Vòng bốn thua Úc Nick Kyrgios [12]
9 13 Bulgaria Grigor Dimitrov 2,960 90 10 2,880 Vòng hai thua Argentina Guido Pella
10 14 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 2,790 180 180 2,790 Tứ kết thua Thụy Sĩ Roger Federer [4]
11 15 Pháp Lucas Pouille 2,456 90 10 2,376 Vòng hai thua Hoa Kỳ Donald Young
12 16 Úc Nick Kyrgios 2,425 360 360 2,425 Bán kết thua Thụy Sĩ Roger Federer [4]
13 17 Hoa Kỳ Jack Sock 2,375 45 180 2,510 Tứ kết thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [5]
14 18 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,190 90 90 2,190 Vòng bốn thua Thụy Sĩ Roger Federer [4]
15 19 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2,025 10 10 2,025 Vòng hai thua Argentina Federico Delbonis
16 20 Đức Alexander Zverev 1,850 25 180 2,005 Tứ kết thua Úc Nick Kyrgios [12]
17 21 Croatia Ivo Karlović 1,840 (90) 45 1,795 Vòng ba thua Úc Nick Kyrgios [12]
18 23 Hoa Kỳ John Isner 1,715 10 45 1,750 Vòng ba thua Đức Alexander Zverev [16]
19 24 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 1,640 25 10 1,625 Vòng hai thua Cộng hòa Séc Jiří Veselý
20 25 Pháp Gilles Simon 1,495 180 10 1,325 Vòng hai thua Đức Jan-Lennard Struff
21 26 Uruguay Pablo Cuevas 1,460 45 10 1,425 Vòng hai thua Pháp Benoit Paire
22 27 Hoa Kỳ Sam Querrey 1,445 10 45 1,480 Vòng ba thua Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [14]
23 28 Hoa Kỳ Steve Johnson 1,415 45 10 1,380 Vòng hai thua Pháp Nicolas Mahut
24 29 Luxembourg Gilles Müller 1,390 10 45 1,425 Vòng ba thua Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [10]
25 30 Tây Ban Nha Fernando Verdasco 1,325 45 45 1,325 Vòng ba thua Nhật Bản Kei Nishikori [2]
26 31 Đức Philipp Kohlschreiber 1,270 (45) 45 1,270 Vòng ba thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [5]
27 32 Tây Ban Nha David Ferrer 1,265 45 10 1,230 Vòng hai thua Argentina Diego Schwartzman
28 33 Đức Mischa Zverev 1,251 (12) 10 1,249 Vòng hai thua Hoa Kỳ Jared Donaldson [Q]
29 34 Argentina Juan Martín del Potro 1,175 25 45 1,195 Vòng ba thua Thụy Sĩ Roger Federer [4]
30 35 Bồ Đào Nha João Sousa 1,115 45 10 1,080 Vòng hai thua Ý Fabio Fognini
31 36 Tây Ban Nha Feliciano López 1,090 10 10 1,090 Vòng hai thua Tunisia Malek Jaziri
32 37 Ý Paolo Lorenzi 1,082 (29) 10 1,063 Vòng hai thua Pháp Adrian Mannarino

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Wildcard:

Vượt qua vòng loại:

Lucky loser:

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải
Trong giải

Vận động viên của ATP đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 FIN Henri Kontinen  AUS John Peers 5 1
 FRA Pierre-Hugues Herbert  FRA Nicolas Mahut 7 2
 Hoa Kỳ Bob Bryan  Hoa Kỳ Mike Bryan 8 3
 GBR Jamie Murray  BRA Bruno Soares 15 4
 RSA Raven Klaasen  Hoa Kỳ Rajeev Ram 21 5
 POL Łukasz Kubot  BRA Marcelo Melo 26 6
 CRO Ivan Dodig  ESP Marcel Granollers 28 7
 ESP Feliciano López  ESP Marc López 28 8
  • 1 Rankings as of ngày 20 tháng 3 năm 2017.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Wildcards:

The following pair received entry as alternates:

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải
Trong giải

Vận động viên của WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Bao gồm các Hạt giống. Bảng xếp hạng và hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA tính đến ngày 20 tháng 3 năm 2017.

Hạt giống XH Tên Điểm trước giải Điểm cần bảo vệ Điểm giành được Điểm sau giải Kết quả
1 1 Đức Angelique Kerber 7,515 390 215 7,340 Tứ kết thua Hoa Kỳ Venus Williams [11]
2 3 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 5,640 10 390 6,020 Bán kết thua Đan Mạch Caroline Wozniacki [12]
3 5 România Simona Halep 5,022 215 215 5,022 Tứ kết thua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [10]
4 4 Slovakia Dominika Cibulková 5,160 35 120 5,245 Vòng bốn thua Cộng hòa Séc Lucie Šafářová
5 8 Ba Lan Agnieszka Radwańska 4,345 120 65 4,290 Vòng ba thua Croatia Mirjana Lučić-Baroni [26]
6 6 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 4,790 120 120 4,790 Vòng bốn thua Đan Mạch Caroline Wozniacki [12]
7 7 Nga Svetlana Kuznetsova 4,555 650 120 4,025 Vòng bốn thua Hoa Kỳ Venus Williams [11]
8 9 Hoa Kỳ Madison Keys 4,007 215 65 3,857 Vòng ba thua Tây Ban Nha Lara Arruabarrena
9 10 Ukraina Elina Svitolina 3,850 120 10 3,740 Vòng hai thua Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands [WC]
10 11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 3,545 215 1,000 4,330 Vô địch, đánh bại Đan Mạch Caroline Wozniacki [12]
11 12 Hoa Kỳ Venus Williams 3,485 10 390 3,865 Bán kết thua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [10]
12 14 Đan Mạch Caroline Wozniacki 3,225 65 650 3,810 Về nhì, lost tothua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [10]
13 13 Nga Elena Vesnina 3,320 95 10 3,235 Vòng hai thua Croatia Ajla Tomljanović [WC]
14 19 Úc Samantha Stosur 2,010 10 120 2,120 Vòng bốn thua România Simona Halep [3]
15 20 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 1,995 35 120 2,080 Vòng bốn thua Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]
16 21 Hà Lan Kiki Bertens 1,960 95 10 1,875 Vòng hai thua Nhật Bản Risa Ozaki [Q]
17 17 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 2,141 10 65 2,196 Vòng ba thua Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands [WC]
18 22 Hoa Kỳ Coco Vandeweghe 1,878 65 10 1,823 Vòng hai thua Slovakia Jana Čepelová [Q]
19 25 Latvia Anastasija Sevastova 1,725 (15) 10 1,720 Vòng hai thua România Sorana Cîrstea
20 24 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1,736 10 10 1,736 Vòng hai thua Đức Julia Görges
21 23 Pháp Caroline Garcia 1,815 65 10 1,760 Vòng hai thua Trung Quốc Peng Shuai
22 18 Pháp Kristina Mladenovic 2,080 10 10 2,080 Vòng hai thua România Patricia Maria Țig [Q]
23 26 Úc Daria Gavrilova 1,715 10 10 1,715 Vòng hai thua Cộng hòa Séc Lucie Šafářová
24 27 Hungary Tímea Babos 1,675 120 10 1,565 Vòng hai thua Pháp Pauline Parmentier
25 30 Ý Roberta Vinci 1,535 65 10 1,480 Vòng hai thua Hoa Kỳ Taylor Townsend [Q]
26 29 Croatia Mirjana Lučić-Baroni 1,589 10 215 1,794 Tứ kết thua Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]
27 32 Kazakhstan Yulia Putintseva 1,525 10 65 1,580 Vòng ba thua Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]
28 28 România Irina-Camelia Begu 1,617 120 10 1,507 Vòng hai thua Tây Ban Nha Lara Arruabarrena
29 31 Croatia Ana Konjuh 1,527 (20) 10 1,517 Vòng hai thua Bỉ Kirsten Flipkens
30 33 Trung Quốc Zhang Shuai 1,480 35 65 1,510 Vòng ba thua Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [6]
31 42 Nga Daria Kasatkina 1,285 35 10 1,260 Vòng hai thua Hoa Kỳ Shelby Rogers
32 35 Nga Ekaterina Makarova 1,426 215 10 1,221 Vòng hai thua Estonia Anett Kontaveit [Q]

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Wildcards:

Vượt qua vòng loại:

The following player received entry as a lucky loser:

Withdrawals[sửa | sửa mã nguồn]

Before the tournament

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Emon Reiser (ngày 19 tháng 8 năm 2014). “Sony Open tennis tournament gets new sponsor, changes name”. South Florida Business Journal.
  2. ^ “Prize Money”. ngày 20 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ http://www.wtatennis.com/SEWTATour-Archive/posting/2016/837/MDS.pdf[liên kết hỏng]
  4. ^ http://www.wtatennis.com/SEWTATour-Archive/posting/2016/837/QS.pdf[liên kết hỏng]
  5. ^ http://www.wtatennis.com/SEWTATour-Archive/posting/2016/837/MDD.pdf[liên kết hỏng]
  6. ^ “Johanna Konta: Miami Open winner is targeting world number one spot”. BBC. 1 tháng 4 năm 2017.