Michael Kahn (nhà dựng phim)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Michael Kahn
Sinh8 tháng 12, 1930 (93 tuổi)
Thành phố New York, New York, Mỹ
Nghề nghiệpNhà dựng phim
Năm hoạt động1964–nay

Michael Kahn (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1930)[1] là một nhà biên tập phim người Mỹ. Ông đã biên tập từ bộ phim truyền hình Hogan's Heroes cho tới các bộ phim chiếu rạp được đạo diễn bởi George C. Scott (The Savage is Loose) và Steven Spielberg, người mà ông đã cộng tác cùng trong gần bốn mươi năm. Ông được đề cử 8 giải Oscar cho hạng mục Dựng phim xuất sắc nhất và giành ba giải qua các bộ phim Indiana Jones và chiếc rương thánh tích (1982), Bản danh sách của Schindler (1993) và Giải cứu binh nhì Ryan (1998).

Cuộc đời và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Kahn được sinh ra tại New York. Ông là thành viên của Các nhà biên tập điện ảnh Hoa Kỳ (ACE).[2] Ông là một trong số ít những nhà biên tập vẫn còn biên tập phim nhựa (dù ông đã biên tập kĩ thuật số trong một số dự án không được đạo diễn bởi Spielberg). The Adventures of Tintin: The Secret of the Unicorn trở thành bộ phim đầu tiên mà Kahn biên tập kĩ thuật số bằng Avid cho Spielberg dù trước đó ông đã biên tập kĩ thuật số cho một số dự án như Twister.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Kahn là nhà biên tập phim được đề cử nhiều nhất trong lịch sử Giải Oscar với tổng cộng tám đề cử. Thêm vào đó Kahn là người chiến thắng nhiều nhất ở giải Oscar (ba lần) cho hạng mục Biên tập phim, đứng cùng hạng với Thelma Schoonmaker, Daniel Mandell, và Ralph Dawson. Tất cả các bộ phim giúp ông chiến thắng Oscar đều được đạo diễn bởi Steven Spielberg, bao gồm Raiders of the Lost Ark (1981), Schindler's List (1993), và Saving Private Ryan (1998).

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Đạo diễn Ghi chú
1969 The Activist Art Napoleon
1971 Touch Me Anthony Spinelli
1972 Wild in the Sky William T. Naud
Trouble Man Ivan Dixon
Rage George C. Scott
1973 The Spook Who Sat by the Door Ivan Dixon
1974 Black Belt Jones Robert Clouse
Truck Turner Jonathan Kaplan
Golden Needles Robert Clouse
Buster and Billie Daniel Petrie
Sidney Sheldon
The Savage Is Loose George C. Scott
1975 The Devil's Rain Robert Fuest
The Ultimate Warrior Robert Clouse
1976 The Return of a Man Called Horse Irvin Kershner
1977 Close Encounters of the Third Kind Steven Spielberg Đề cử—Giải Oscar cho biên tập
Đề cử—BAFTA Award cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
1978 Eyes of Laura Mars Irvin Kershner
Ice Castles Donald Wrye
1979 1941 Steven Spielberg
1980 Used Cars Robert Zemeckis
1981 Raiders of the Lost Ark Steven Spielberg Giải Oscar cho biên tập
ACE Eddie for Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Đề cử—BAFTA Award cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
1982 Poltergeist Tobe Hooper
1983 Table for Five Robert Lieberman
1984 Indiana Jones and the Temple of Doom Steven Spielberg Đề cử—BAFTA Award cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Falling in Love Ulu Grosbard
1985 The Goonies Richard Donner
The Color Purple Steven Spielberg
1986 Wisdom Emilio Estevez
1987 Fatal Attraction Adrian Lyne BAFTA Award cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Đề cử—Giải Oscar cho biên tập
Empire of the Sun Steven Spielberg Đề cử—Giải Oscar cho biên tập
1988 Arthur 2: On the Rocks Bud Yorkin
1989 Indiana Jones and the Last Crusade Steven Spielberg
Always
1990 Arachnophobia Frank Marshall
1991 Toy Soldiers Daniel Petrie, Jr.
Hook Steven Spielberg
1993 Alive Frank Marshall
Jurassic Park Steven Spielberg
Schindler's List Giải Oscar cho biên tập
ACE Eddie for Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
BAFTA Award cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
1995 Casper Brad Silberling
1996 Twister Jan de Bont
1997 The Lost World: Jurassic Park Steven Spielberg
Amistad Đề cử—Giải Satellite cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
1998 Saving Private Ryan Giải Oscar cho biên tập
ACE Eddie for Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Giải của Hội phê bình phim online cho biên tập xuất sắc nhất
Giải Satellite cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Đề cử—BAFTA Award cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
1999 The Haunting Jan de Bont
2000 Reindeer Games John Frankenheimer
2001 A.I. Artificial Intelligence Steven Spielberg
2002 Minority Report
Catch Me If You Can
2003 Lara Croft Tomb Raider: The Cradle of Life Jan de Bont
Peter Pan P. J. Hogan
2004 Lemony Snicket's A Series of Unfortunate Events Brad Silberling
The Terminal Steven Spielberg
2005 War of the Worlds Đề cử—Giải Satellite cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Munich Đề cử—Giải Oscar cho biên tập
Đề cử—ACE Eddie cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Đề cử—Giải của Hội phê bình phim online cho biên tập xuất sắc nhất
2006 10 Items or Less Brad Silberling
2008 The Spiderwick Chronicles Mark Waters
Indiana Jones and the Kingdom of the Crystal Skull Steven Spielberg
2010 Prince of Persia: The Sands of Time Mike Newell
2011 The Adventures of Tintin: The Secret of the Unicorn Steven Spielberg Đề cử—Giải Saturn cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
War Horse Đề cử—ACE Eddie for Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Đề cử—Giải Broadcast Film Critics Association cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Đề cử—Giải Satellite cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
2012 Lincoln Đề cử—Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất
Đề cử—Giải Broadcast Film Critics Association cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
Đề cử—Giải International Online Film Critics' Poll cho Biên tập Phim Xuất sắc Nhất
2014 Đứa con thứ 7 Sergei Bodrov
2015 Người đàm phán Steven Spielberg Đề cử—Giải BAFTA cho dựng phim xuất sắc nhất
Đề cử—Giải Satellite cho dựng phim xuất sắc nhất
2016 Chuyện chưa kể ở xứ sở khổng lồ Giải Sao Thổ cho dựng phim xuất sắc nhất
2017 Bí mật Lầu Năm Góc ACE Eddie for Best Edited Feature Film – Dramatic
Đề cử—Critics' Choice Movie Award for Best Editing
Đề cử—San Diego Film Critics Society Award for Best Editing
Đề cử—San Francisco Film Critics Circle Award for Best Editing
Đề cử—St. Louis Film Critics Association Award for Best Editing
2018 Ready Player One: Đấu trường ảo
2021 West Side Story Critics' Choice Movie Award for Best Editing
2022 The Fabelmans: Tuổi trẻ huy hoàng

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tapley, Kristopher. “Editor Michael Kahn on 'Bridge of Spies' and Four Decades of Steven Spielberg Magic”. Variety. "Q: Happy Birthday! You’re 80 years old today, is that right? A: No, closer to 85, actually!"
  2. ^ Lưu trữ 2011-05-11 tại Wayback Machine, trang web được lưu trữ bởi WebCite từ liên kết gốc ngày 4 tháng 3 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]