Mihkel Ainsalu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mihkel Ainsalu
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mihkel Ainsalu
Ngày sinh 8 tháng 3, 1996 (28 tuổi)
Nơi sinh Tartu, Estonia
Chiều cao 1,89 m (6 ft 2+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Lviv
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2007 Oper academy
2008–2012 Nõmme Kalju
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2014 Nõmme Kalju II 56 (12)
2013–2014 Nõmme Kalju 13 (0)
2014–2020 Flora 126 (19)
2020– Lviv 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-16 Estonia 1 (0)
2013 U-17 Estonia 1 (1)
2014 U-19 Estonia 13 (0)
2014–2017 U-21 Estonia 22 (0)
2016 U-23 Estonia 1 (0)
2017– Estonia 13 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 8 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 11 năm 2020

Mihkel Ainsalu (sinh 8 tháng 3 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá Estonia thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Lvivđội tuyển quốc gia Estonia.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Ainsalu ra mắt cho Estonia ngày 23 tháng 11 năm 2017, trong trận thắng 1–0 trên sân khách trước Vanuatu trong trận giao hữu.[1]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Nõmme Kalju II
Flora

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Eesti koondis alistas Vanuatu 1:0” [Estonia defeated Vanuatu 1–0] (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. 23 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]