Milicia excelsa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Milicia excelsa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Magnoliopsida
Bộ (ordo)Urticales
Họ (familia)Moraceae
Chi (genus)Milicia
Loài (species)M. excelsa
Danh pháp hai phần
Milicia excelsa
(Welw.) C.C.Berg, 1982
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Milicia excelsa là một loài cây gỗ thuộc khu vực châu Phi nhiệt đới. Loài này có ở Angola, Bénin, Burundi, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà, Guinea Xích Đạo, Ethiopia, Gabon, Ghana, Kenya, Malawi, Mozambique, Nigeria, Rwanda, São Tomé và Príncipe, Sierra Leone, Sudan, Tanzania, Togo, Uganda, và Zimbabwe. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống[2].

Đây là một trong những loài cho gỗ iroko.

Cây này nhờ có loài dơi Eidolon helvum giúp phát tán hạt.[3]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “AgroForestry Tree Database”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ IUCN Red List of Threatened Species. World Conservation Monitoring Centre. 2006. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ Taylor, D. A. R. et al. The role of the fruit bat, Eidolon helvum, in seed dispersal, survival, và germination in Milicia excelsa, a threatened West African hardwood. Northern Arizona University School of Forestry.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WestAfricanPlants

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Milicia excelsa tại Wikimedia Commons