Minaprin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Minaprine)
Minaprin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học2-2.5 hours
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.043.012
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H22N4O
Khối lượng phân tử298.383 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Minaprine (INN, USAN, BAN) (tên thương hiệu Brantur, Cantor) là một loại thuốc chống trầm cảm ức chế monoamin oxydase được sử dụng ở Pháp để điều trị trầm cảm cho đến khi nó bị rút khỏi thị trường vào năm 1996 vì nó gây co giật.[1]

Một nghiên cứu cho thấy nó hoạt động như một chất ức chế thuận nghịch của MAO-A (RIMA) ở chuột.[2] Trong một nghiên cứu, người ta cũng phát hiện ra rằng ức chế yếu acetylcholinesterase trong homogenates chuột (striatum).[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fung, M.; Thornton, A.; Mybeck, K.; Wu, J. H.-h.; Hornbuckle, K.; Muniz, E. (ngày 1 tháng 1 năm 2001). “Evaluation of the Characteristics of Safety Withdrawal of Prescription Drugs from Worldwide Pharmaceutical Markets-1960 to 1999”. Therapeutic Innovation & Regulatory Science. 35 (1): 293–317. doi:10.1177/009286150103500134.
  2. ^ Kan JP, Mouget-Goniot C, Worms P, Biziere K (1986). “Effect of the antidepressant minaprine on both forms of monoamine oxidase in the rat”. Biochemical Pharmacology. 35 (6): 973–978. doi:10.1016/0006-2952(86)90085-7. PMID 3954800.
  3. ^ Contreras JM, Rival YM, Chayer S, Bourguignon JJ, Wermuth CG (1999). “Aminopyridazines as acetylcholinesterase inhibitors”. Journal of Medicinal Chemistry. 42 (4): 730–741. doi:10.1021/jm981101z. PMID 10052979.