Minaprin
(Đổi hướng từ Minaprine)
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chu kỳ bán rã sinh học | 2-2.5 hours |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.043.012 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C17H22N4O |
Khối lượng phân tử | 298.383 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
(kiểm chứng) |
Minaprine (INN, USAN, BAN) (tên thương hiệu Brantur, Cantor) là một loại thuốc chống trầm cảm ức chế monoamin oxydase được sử dụng ở Pháp để điều trị trầm cảm cho đến khi nó bị rút khỏi thị trường vào năm 1996 vì nó gây co giật.[1]
Một nghiên cứu cho thấy nó hoạt động như một chất ức chế thuận nghịch của MAO-A (RIMA) ở chuột.[2] Trong một nghiên cứu, người ta cũng phát hiện ra rằng ức chế yếu acetylcholinesterase trong homogenates chuột (striatum).[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Fung, M.; Thornton, A.; Mybeck, K.; Wu, J. H.-h.; Hornbuckle, K.; Muniz, E. (ngày 1 tháng 1 năm 2001). “Evaluation of the Characteristics of Safety Withdrawal of Prescription Drugs from Worldwide Pharmaceutical Markets-1960 to 1999”. Therapeutic Innovation & Regulatory Science. 35 (1): 293–317. doi:10.1177/009286150103500134.
- ^ Kan JP, Mouget-Goniot C, Worms P, Biziere K (1986). “Effect of the antidepressant minaprine on both forms of monoamine oxidase in the rat”. Biochemical Pharmacology. 35 (6): 973–978. doi:10.1016/0006-2952(86)90085-7. PMID 3954800.
- ^ Contreras JM, Rival YM, Chayer S, Bourguignon JJ, Wermuth CG (1999). “Aminopyridazines as acetylcholinesterase inhibitors”. Journal of Medicinal Chemistry. 42 (4): 730–741. doi:10.1021/jm981101z. PMID 10052979.