Minh Đức (diễn viên)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nghệ sĩ Nhân dân
Minh Đức
Thông tin cá nhân
SinhĐỗ Thị Đức
5 tháng 9 năm 1943 (80 tuổi)
Hà Tây, Liên bang Đông Dương
Giới tínhnữ
Quốc tịch Việt Nam
Nghề nghiệp
  • Diễn viên điện ảnh
  • Diễn viên truyền hình
ChồngNguyễn Quang Bích
Con cái4
Lĩnh vựcĐiện ảnh
Danh hiệuNghệ sĩ nhân dân (2019)
Sự nghiệp điện ảnh
Năm hoạt động1962 – nay
Đào tạoTrường Điện ảnh Việt Nam
Vai diễnThoan trong Người chiến sĩ trẻ

Minh Đức (sinh ngày 5 tháng 9 năm 1943) là nữ diễn viên điện ảnh người Việt Nam, bà được biết đến với vai diễn cô Thoan trong phim Người chiến sĩ trẻ, bà được nhà nước phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân năm 2019.

Cuộc đời[sửa | sửa mã nguồn]

Minh Đức, tên thật là Đỗ Thị Đức, sinh năm 1943 tại tỉnh Hà Tây, nay là Hà Nội, Việt Nam.[1] Năm 16 tuổi, bà bắt đầu học diễn xuất tại trường Điện ảnh Việt Nam, khóa bà theo học là khóa diễn viên đầu tiên của trường. Sau khi tốt nghiệp, bà ra mắt khán giả với vai Biển trong phim Khói Trắng (1962).[1] Một số phim khác mà bà đã tham gia có thể kể đến như: Người chiến sĩ trẻ (1965), Bình minh trên rẻo cao (1970), Những ngôi sao biển (1973), Dòng sông âm vang (1974), Những người đã gặp (1979).[1][2]

Sau khi chuyển vào Thành phố Hồ Chí Minh sinh sống, bà tham gia đóng nhiều phim điện ảnh và phim truyền hình.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Đạo diễn
1962 Khói trắng Biển NSƯT Nguyễn Tiến Lợi, Lê Thiều
1965 Người chiến sĩ trẻ Thoan NSND Hải Ninh
1969 Tiền tuyến gọi Vân NSND Phạm Kỳ Nam
1970 Bình minh trên rẻo cao Sim NSND Trần Đắc
1971 Đường về quê mẹ Huế NSND Bùi Đình Hạc
1972 Truyện vợ chồng anh Lực NSND Trần Vũ
1973 Những ngôi sao biển Nga NSND Đặng Nhật Minh
1974 Dòng sông âm vang Phương Nguyễn Đỗ Ngọc
1979 Những người đã gặp Giang NSND Trần Vũ, NSND Trần Phương
1980 Tội và tình Châu Huế
1989 Biệt ly trắng Chị Lài NSND Đào Bá Sơn
1990 Lấy nhau vì tình Bà phán Hòa NSƯT Hà Văn Trọng
1996 Hạ sĩ quan Mẹ Long Lê Dũng
2015 Em là bà nội của anh Bà Đại Phan Gia Nhật Linh

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Ghi chú
1990 Nơi ấy có dòng sông chảy
1993 Đứa con rơi
1994 Áo trắng bụi đời
Tình yêu tốc độ
Trái tim sỏi đá
1995 Mãi mãi tình hồng Mẹ Bích Ngọc
1998 Gió qua miền tối sáng Cô Tâm
Chú bé rắc rối Má An
2000 Giao thời Bà Lân
2002 Người đàn bà yếu đuối Bà Lợi
Chuyện tình biển xa Bà Tư Đích
2004 Hướng nghiệp Bà Nguyên
2007 Ghen Mẹ Hương
Giọt đắng Hường
2008 Cô gái xấu xí Bà Tuyết Mai
Cỏ đuôi gà
2009 Taxi Bà Xuân
Chuyện tình đảo ngọc Mẹ Phong
2010 Yêu từ thuở nào Bà nội của Tuấn Anh
Đại gia đình Bà Mai
Cocktail cho tình yêu Bà Huyền
Tóc rối Bà Cẩm Lệ
Vật chứng mong manh Mẹ của Chí Cùa
2011 Đồng tiền muôn mặt Bà Tâm
2012 Cuộc đối đầu hoàn hảo Bà Ngoại
Hạnh phúc mong chờ Bà Vy
2013 17 tuổi rưỡi Bà Thảo
2014 Độc thân tuổi 30 Bà Hiền
Hạnh phúc của người khác Mẹ Trang
2016 Trận đồ bát quái Bà Nguyệt
Xúc xắc xúc xẻ Bà Nội
2018 Gạo nếp gạo tẻ Bà Đào
Quý cô thừa kế Bà của Nhung
2019 Bến bờ yêu thương Bà Cẩn
Nước mắt loài cỏ dại Bà Hai Đài
2020 Gạo nếp gạo tẻ 2 Bà Hạ Lan

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Minh Đức kết hôn với nghệ sĩ ưu tú Lân Bích. Họ sinh được 4 người con.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Diễn viên, NSƯT Minh Đức (Đỗ Thị Đức) - hoidienanhtphcm.vn”.
  2. ^ “Minh Đức - hoa khôi của màn ảnh đen trắng - vnexpress.net”.