Hoa hậu Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Miss Korea)
Hoa hậu Hàn Quốc
미스코리아
Tập tin:Miss Korea.png
Thành lậpNăm 1957
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhSeoul
Vị trí
Thành viên
Hoa hậu Quốc tế
Hoa hậu Trái Đất
Ngôn ngữ chính
Tiếng Hàn Quốc
Đơn vị tổ chức
Hanju E&M
Trang webhttp://www.misskorea.or.kr

Hoa hậu Hàn Quốc (tiếng Triều Tiên: 미스코리아) là một cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia tại Hàn Quốc.Đương kim Hoa hậu hiện tại là Choi Seo Eun, do dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nên đêm chung kết cuộc thi Hoa hậu Hàn Quốc lần thứ 65 đã được tổ chức và ghi hình trước vào ngày 16 tháng 11 năm 2021 tại Paju (Gyeonggi, Hàn Quốc) không khán giả. Đến ngày 22 tháng 11 năm 2021, phía chương trình mới công bố thông tin về sự kiện.

Danh sách những người đoạt giải[sửa | sửa mã nguồn]

Năm tổ chức Jin (Hoa hậu)
Chân
Sun (Á hậu 1)
Thiện
Mi (Á hậu 2)
Mỹ
Giải thưởng đặc biệt
1957 Park Hyun-ok Kim Jung-ok Hong In-bang
1958 Oh Geum-sun Jung Yeon-ja Kim Mi-ja
1959 Oh Hyun-ju Jung Ok-yi Seo Jung-ae
1960 Son Mi-hee-ja Kim Jung-ja Lee Young-hee
1961 Seo Yang-hee Lee Ok-ja Hyun Chang-ae
1962 Seo Bum-ju Sohn Yang-ja Chung Tae-ja
1963 Kim Myoung-ja Choi Yoo-mi Choi Keum-shil
1964 Shin Jung-hyun Lee Hye-jin
(tên thật là: Lee Kwang-ja)
Yoon Mi-hee
1965 Kim Eun-ji Kim Min-jin
(tên thật là: Kim Kyoung-sook)
Lee Eun-ah
1966 Yoon Gui-hyun Jin Hyun-soo Chung Eul-sun
1967 Hong Joung-ae Choi Yang-ji Chung Young-hwa
1968 Kim Yoon-jung Kim Hee-ja Lee Ji-eun
1969 Lim Hyun-jung Kim Yoo-kyoung
(tên thật là: Kim Sung-ja)
Kim Seung-hee
1970 Yoo Young-ae Kim In-sook Lee Jung-hee
1971 Noh Mi-ae Choi Sook-ae Cha Soon-young
1972 Park Yeon-joo Suh Yun-hee
(tên thật là: Suh Ae-ja)
Shin Ga-jung
1973 Kim Young-ju Kim Mae-ja Kim Jun-kyung
1974 Kim Eun-jung
(tên thật là: Kim Jae-kyu)
Kim Kyung-ok Shim Kyoung-sook
1975 Seo Ji-hye
(tên thật là: Seo Young-ok)
Lee Sung-hee, Lee Yeon-ok Lee Hyang-mok, No Deok-ja, Jin Sook
1976 Chung Kyung-sook Chung Kwang-hyun, Han Young-ae Cha Jang-ok, Shin Byoung-sook, Lee Hye-kyung
1977 Kim Sung-hee Lee Jung-hwa, Jung Jung-hwa Kim Young-sun, Shin Byoung-ok, Kim Soon-ae
1978 Son Jung-eun Chae Jung-sook, Park Kyung-ae Kim Eun-hee, Je Eun-jin, Park Sook-jae
1979 Seo Jae-hwa Hong Yeo-jin Kim Jin-sun
1980 Kim Eun-jung Chang Sun-ja
(tên thật là: Chang Hye-ji)
Kim Hye-ran
1981 Lee Eun-jung Lee Han-na Kim So-hyung
1982 Park Sun-hee Choi Sung-yoon Lee Hyun-joo
1983 Lim Mi-sook Kim Sun-mi Seo Min-sook
1984 Choi Young-ok Kim Kyoung-ree Chang Sih-wha
1985 Bae Young-ran An Jung-mi Kim Yoon-jung
1986 Kim Ji-eun Chung Wha-sun Chung Myoung-sun
1987 Jang Yoon-jeong[1] Choi Yeon-hee Kim Mi-rim
1988 Kim Sung-ryung Kim Hye-ri Kim Hee-jung
1989 Oh Hyun-kyung Go Hyun-jung Lee Yun-young
1990 Seo Jung-min Kim Tae-hwa Yoon Je-sun
1991 Lee Young-hyun Yum Jung-ah Lee Mi-young
1992 Yoo Ha-young Chang Eun-young Lee Seung-yeon
1993 Goong Sun-young Huh Sung-soo Kim Young-ah
1994 Han Sung-ju Lee Yoo-ree, Yoon Mi-jung Kim Mi-sook, Kim Ye-boon, Sung Hyun-ah
1995 Kim Yun-jung Kim Jung-hwa, Choi Yoon-young Kim Min-jung, Kim Ah-rin, Han Sung-won
1996 Lee Eun-hee Seol Soo-jin, Kim Ryang-hee Choi Suk-young, Lee Ji-hee, Choi Jung-yoon
1997 Kim Ji-yeon Cho Hye-young, Kim Jin-ah Lim Sun-hong, Yeo Hye-jeon, Jung Eun-joo
1998 Choi Ji-hyun Kim Kun-woo, Lee Jae-won Lee Jung-min, Yang So-hyun, Choi Yoon-hee
1999 Kim Yeon-ju Han Na-na Seol Soo-hyun Lee Hye-won
2000 Kim Sa-rang Shin Jung-sun Son Tae-young
2001 Kim Min-kyoung Seo Hyun-jin Baek Myoung-hee Jung Ah-reum
2002 Keum Na-na Chang Yoo-kyoung Gi Yun-ju Lee Jin-ah
2003 Choi Yun-young Park Ji-ye, Shin Ji-Su Oh Yoo-mi, Ahn Choon-young, Yang Hye-sun
2004 Kim So-young Han Kyoung-jin Kim In-ha
2005 Kim Joo-hee Oh Eun-young, Lee Kyoung-eun Yoo Hye-mi, Kim Eun-ji, Yoo Hye-ri
2006 Lee Ha-nui[1] Park Sharon, Jang Yun-seo Park Hee-jung, Kim Yoo-mi, Park Sung-min, Kim Soo-hyun
2007 Lee Ji-sun Cho Eun-ju, Park Ka-won Lee Jin, Yoo Ji-eun, Lee Jae-ah
2008 Na Ry Choi Bo-in, Kim Min-jeong Seo Seol-hee, Jang Yoon-hee, Lee Yoon-ah
2009 Kim Joo-ri Cha Ye-rin, Seo Eun-mi Park Ye-ju, Yoo Soo-jung, Lee Seul-ki, Choi Ji-hee
2010 Jung So-ra[2] Jang Yoon-jin, Kim Hye-young Ha Hyun-jung, Ko Hyun-young, Lee Gui-joo, Ahn Da-hye
2011 Lee Seong-hye Kim E-seul, Kim Hye-sun Lee Semina, Nam Mi-yeon, Kim Soo-jung, Gong Pyung-hee
2012 Kim Yu-mi Lee Jung-bin, Kim Sa-ra Kim Young-joo, Kim Na-hyun, Kim Tae-hyun, Kim Yoo-jin
2013 Yoo Ye-bin Han Ji-eun, Kim Hyo-hee Koo Bon-hwa, Choi Hye-rin, Han Soo-min, Kim Min-joo, Choi Song-yi
2014 Kim Seo-yeon Shin Su-min, Lee Seo-bin Ryu So-ra, Baek Ji-hyun, Lee Sarah, Kim Myeong-seon
2015 Lee Min-ji Kim Jeong-jin, Kim Ye-rin Park Ah-reum, So A-reum, Choi Myung-kyung, Han Ho-jeong
2016 Kim Jin-sol Shin Ara, Moon Da-hyun Lee Young-in, Kim Min-jeong, Hong Na-shil, Lee Chae-young
2017 Seo Jae-won Jung Da-hye, Lee Han-na Kim Sa-rang, Nam Seung-woo, Lee Soo-yeon, Pi Hyun-ji
2018 Kim Soo-Min Song Su-hyun, Seo Ye-jin Park Chae-won, Kim Kye-ryung, Lee Yoon-ji, Im Kyung-min
2019 Kim Sae Yeon Woo Hee Jun, Lee Ha Nuey Lee Hye Ju, Shin Yoon Ah, Lee Da Hyun, Shin Hye Ji
2020 Kim Hye Jin Lee Hwa In, Ryu Seo Bin Jeon Yeon Joo, Jeon Hye Jin
2021 Choi Seo Eun Choi Min Soo, Kim Soo Jin Jung Do Hee, Jo Min Ji

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Ex-Miss Korea Tops Internet News [Các Hoa hậu Hàn Quốc ngày trước được lên top các tin tức trên mạng]”. Nhật báo The Korea Times. ngày 3 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ “Miss Korea 2010 [Hoa hậu Hàn Quốc năm 2010]”. Trang news.mk.co.kr. ngày 26 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “w2011” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.


Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Hoa hậu Hàn Quốc
(báo Hankook Ilbo)
1954–2015
Người nắm giữ danh hiệu Hoa hậu Hoàn vũ của Hàn Quốc Kế nhiệm:
Hoa hậu Hoàn vũ Hàn Quốc
(PJP)
2016–nay
Tiền nhiệm:
Hoa hậu Hàn Quốc
(báo Hankook Ilbo)
1959–2010
Người nắm giữ danh hiệu Hoa hậu Thế giới của Hàn Quốc Kế nhiệm:
Hoa hậu Thế giới Hàn Quốc
2011–nay