Mladen Kašćelan
Giao diện
![]() Cùng với Tosno năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 13 tháng 2, 1983 | ||
Nơi sinh | Kotor, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Tambov | ||
Số áo | 81 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2000–2002 | Bokelj | 54 | (1) |
2002–2003 | Borussia Dortmund II | 25 | (0) |
2003–2004 | Karlsruher SC II | 6 | (0) |
2003–2004 | Karlsruher SC | 2 | (0) |
2004–2006 | OFK Beograd | 35 | (0) |
2006–2007 | Voždovac | 33 | (0) |
2007–2009 | ŁKS Łódź | 42 | (2) |
2007 | → Stal Głowno (mượn) | 1 | (0) |
2009–2010 | Karpaty Lviv | 7 | (0) |
2010–2012 | Jagiellonia Białystok | 22 | (0) |
2011–2012 | → ŁKS Łódź (mượn) | 11 | (0) |
2012 | → Ludogorets Ragzrad (mượn) | 11 | (1) |
2012–2013 | Panthrakikos | 20 | (0) |
2013–2015 | Arsenal Tula | 76 | (1) |
2016–2017 | F.K. Tosno | 46 | (2) |
2017– | F.K. Tambov | 28 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2016 | Montenegro | 25 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 |
Mladen Kašćelan (Cyrillic: Mлaдeн Kaшћeлaн, sinh ngày 13 tháng 2 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Montenegro thi đấu ở vị trí tiền vệ cho F.K. Tambov.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Jagiellonia Białystok
- Siêu cúp bóng đá Ba Lan:
- Vô địch: 2010
- Siêu cúp bóng đá Ba Lan:
- Ludogorets Razgrad
- A PFG:
- Vô địch: 2011-12
- Bulgarian Cup:
- Vô địch: 2011-12
- A PFG:
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 8 năm 2011, anh được cho mượn đến ŁKS Łódź với bản hợp đồng 1 năm.[1]
Vào tháng 1 năm 2012, anh được cho mượn đến PFC Ludogorets Razgrad với bản hợp đồng nửa năm.[2]
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại anh thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Montenegro.
Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Mladen kết hôn với người mẫu người Serbia, Marijana Križanović Kašćelan. Họ làm đám cưới vào ngày 5 tháng 6 ở khách sạn sang trọng "Splendid" tại Montenegro. Nhiều người tham dự tiệc cưới đã so sánh nó như một đám cưới hoàng gia nổi bật nhất năm.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mladen Kašćelan wypożyczony do ŁKS 30.08.2011, 90minut.pl
- ^ Kašćelan w Bułgarii, Twardowski i Bujnowski w Wigrach Lưu trữ 2012-03-17 tại Wayback Machine 23.01.2012, jagiellonia.pl
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Mladen Kašćelan at 90minut.pl (bằng tiếng Ba Lan)
- Mladen Kašćelan tại National-Football-Teams.com
- Mladen Kašćelan tại UAF và archived FFU page (tiếng Ukraina)
Thể loại:
- 90minut template with ID giống như Wikidata
- UAF player template with ID giống như Wikidata
- Sinh năm 1983
- Nhân vật còn sống
- Người Kotor
- Cầu thủ bóng đá Montenegro
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Montenegro
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina
- Cầu thủ bóng đá Ekstraklasa
- Cầu thủ bóng đá Bulgarian First League
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund II
- Cầu thủ bóng đá Karlsruher SC
- Cầu thủ bóng đá Karlsruher SC II
- Cầu thủ bóng đá OFK Beograd
- Cầu thủ bóng đá FK Spartak Subotica
- Cầu thủ bóng đá FK Voždovac
- Cầu thủ bóng đá ŁKS Łódź
- Cầu thủ bóng đá Jagiellonia Białystok
- Cầu thủ bóng đá FC Karpaty Lviv
- Cầu thủ bóng đá PFC Ludogorets Razgrad
- Cầu thủ bóng đá FK Bokelj
- Cầu thủ bóng đá FC Arsenal Tula
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Nga
- Cầu thủ bóng đá FC Tosno
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nga