Mohamed Ali Moncer

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mohamed Ali Moncer
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mohamed Ali Moncer
Ngày sinh 28 tháng 4, 1991 (32 tuổi)
Nơi sinh Bir Ali Ben Khelifa,Sfax, Tunisia
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
ES Tunis
Số áo 21
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2016 CS Sfaxien 114 (21)
2016– ES Tunis 2 (1)
2017–Al Ittihad (mượn) 13 (2)
2018– ES Tunis 4 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015– Tunisia 17 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 8 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 4 năm 2017

Mohamed Ali Moncer (sinh ngày 28 tháng 4 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Tunisia thi đấu ở vị trí tiền vệ cho ES Tunis.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Tunisia trước.
Bàn thắng Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu Nguồn
1. 18 tháng 1 năm 2015 Nuevo Estadio de Ebebiyín, Ebebiyín, Guinea Xích Đạo  Cabo Verde
1–0
1–1
Cúp bóng đá châu Phi 2015 [1]
2. 31 tháng 3 năm 2015 Nanjing Olympic Sports Centre, Nam Kinh, Trung Quốc  Trung Quốc
1–0
1–1
Giao hữu [2]
3. 31 tháng 1 năm 2016 Sân vận động Régional Nyamirambo, Kigali, Rwanda  Mali
1–0
1–2
Giải vô địch bóng đá châu Phi 2016 [3]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

CS Sfaxien

Vô địch

Á quân

ES Tunis

Vô địch

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]