Mohd Zaquan Adha Abdul Radzak

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zaquan Adha
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mohamad Zaquan Adha bin Abd. Radzak[1]
Ngày sinh 3 tháng 8, 1987 (36 tuổi)
Nơi sinh Seremban, Negeri Sembilan, Malaysia
Chiều cao 1,72 m (5 ft 7+12 in)
Vị trí Tiền đạo / Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Kuala Lumpur
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2001–2003 Bukit Jalil Sports School
2004–2005 Negeri Sembilan
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2011 Negeri Sembilan 126 (62)
2012–2013 ATM 22 (3)
2013–2014 Johor Darul Ta'zim 10 (0)
2014–2016 Johor Darul Ta'zim II 25 (12)
2017–2018 Perak TBG 21 (2)
2018– Kuala Lumpur 14 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004–2006 Malaysia U-20 22 (13)
2007–2009 Malaysia U-23 19 (6)
2008– Malaysia 49[2] (12)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 7 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 3 năm 2019

Mohamad Zaquan Adha bin Abd. Radzak (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1987 tại Seremban, Negeri Sembilan) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Malaysia và cũng là đội trưởng đội tuyển quốc gia Malaysia, đóng vai trò là tiền đạo cho Malaysia Super League bên phía Kuala Lumpur. Anh là em song sinh của cầu thủ bóng đá Aidil Zafuan.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 10 tháng 10 năm 2008 Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia  Pakistan 2–0 4–1 Giao hữu
2. 20 tháng 10 năm 2008 Sân vận động Petaling Jaya, Petaling Jaya, Malaysia  Afghanistan 2–0 6–0 Giải bóng đá Merdeka 2008
3. 11 tháng 9 năm 2009 Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia  Lesotho 1–0 5–0 Giao hữu
4. 14 tháng 11 năm 2009 Buxoro Arena, Tashkent, Uzbekistan  Uzbekistan 1–3 1–3 Vòng loại Asian Cup 2011
30 tháng 12 năm 2009 Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia  Syria 3–1 4–1 Giao hữu1
5. 1 tháng 4 năm 2018 Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia  Bhutan 2–0 7–0 Giao hữu
6. 4–0
7. 5–0
8. 6–0
9. 3 tháng 11 năm 2018  Maldives 1–0 3–0
10. 12 tháng 11 năm 2018  Lào 1–1 3–1 AFF Cup 2018
11. 24 tháng 11 năm 2018  Myanmar 2–0 3–0
12. 3–0

1 Không phải trận đấu quốc tế 'A' của FIFA.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Zaquan Adha”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ Malaysia AFF squad international caps and goals