Moisés Caicedo
|
| |||
| Thông tin cá nhân | |||
|---|---|---|---|
| Tên đầy đủ | Moisés Isaac Caicedo Corozo[1] | ||
| Ngày sinh | 2 tháng 11, 2001 | ||
| Nơi sinh | Santo Domingo, Ecuador | ||
| Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[2] | ||
| Vị trí | Tiền vệ | ||
| Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Chelsea | ||
| Số áo | 25 | ||
| Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
| Năm | Đội | ||
| 2014–2019 | Independiente del Valle | ||
| Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
| Năm | Đội | ST | (BT) |
| 2019–2021 | Independiente del Valle | 25 | (4) |
| 2021–2023 | Brighton & Hove Albion | 45 | (2) |
| 2021–2022 | → Beerschot (mượn) | 12 | (1) |
| 2023– | Chelsea | 73 | (2) |
| Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
| Năm | Đội | ST | (BT) |
| 2020– | Ecuador | 55 | (3) |
|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 5 năm 2025 (GMT) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 6 năm 2025 (UTC) | |||
Moisés Isaac Caicedo Corozo (sinh ngày 2 tháng 11 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ecuador hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Premier League Chelsea và đội tuyển bóng đá quốc gia Ecuador.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]
Independiente del Valle
[sửa | sửa mã nguồn]Caicedo gia nhập học viện đào tạo trẻ của Independiente del Valle ở tuổi 13.[3]
Brighton & Hove Albion
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 1 tháng 2 năm 2021, Caicedo chuyển đến Anh thi đấu cho Brighton & Hove Albion theo bản hợp đồng có thời hạn 4 năm rưỡi với phí chuyển nhượng 4,5 triệu £.[4]
Chelsea
[sửa | sửa mã nguồn]Caicedo gia nhập Chelsea vào ngày 14 tháng 8 năm 2023, ký hợp đồng kéo dài tám năm, với tùy chọn gia hạn thêm một năm. Mặc dù khoản phí chuyển nhượng không được tiết lộ chính thức, nhưng được cho khoảng £100 triệu, cộng thêm £15 triệu cho các khoản bổ sung liên quan đến thành tích thi đấu. BBC Sport cho biết các khoản bổ sung chủ yếu dựa trên sự xuất hiện và Brighton mong nhận được toàn bộ khoản phí "trong một khoảng thời gian ngắn". Khi điều này xảy ra, đây sẽ là kỷ lục về khoản chuyển nhượng tại Anh cho một cầu thủ.
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Caicedo có tên trong danh sách 26 cầu thủ Ecuador tham dự World Cup 2022, lần tham dự World Cup thứ tư trong lịch sử đội tuyển nước này.[5] Ngày 26 tháng 11, trong trận đấu cuối cùng của vòng bảng với Senegal mà Ecuador chỉ cần 1 điểm để đi tiếp, Caicedo là người ghi bàn gỡ hòa 1-1 cho Ecuador ở phút 67 nhưng chỉ ba phút sau đó Kalidou Koulibaly ấn định chiến thắng 2-1 cho Senegal kết thúc hành trình của Ecuador tại World Cup 2022.[6]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 13 tháng 7 năm 2025[7]
| Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
| Independiente del Valle | 2019[8] | Ecuadorian Serie A | 3 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 3 | 0 | |||
| 2020[9] | 22 | 4 | 0 | 0 | — | 6[c] | 2 | — | 28 | 6 | ||||
| Tổng cộng | 25 | 4 | 0 | 0 | — | 6 | 2 | — | 31 | 6 | ||||
| Brighton & Hove Albion | 2020–21[9] | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||
| 2021–22[10] | 8 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 10 | 1 | ||||
| 2022–23[11] | 37 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | — | — | 43 | 1 | ||||
| Tổng cộng | 45 | 2 | 5 | 0 | 3 | 0 | — | — | 53 | 2 | ||||
| Beerschot (mượn) | 2021–22[10] | Belgian Pro League | 12 | 1 | 2 | 1 | — | — | — | 14 | 2 | |||
| Chelsea | 2023–24[12] | Premier League | 35 | 1 | 6 | 0 | 7 | 0 | — | — | 48 | 1 | ||
| 2024–25[13] | 38 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6[d] | 1 | 5[e] | 0 | 50 | 2 | ||
| 2025–26[14] | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |||
| Tổng cộng | 73 | 2 | 7 | 0 | 7 | 0 | 6 | 1 | 5 | 0 | 98 | 3 | ||
| Tổng cộng sự nghiệp | 155 | 9 | 14 | 1 | 10 | 0 | 12 | 3 | 5 | 0 | 196 | 13 | ||
- ^ Bao gồm FA Cup, Belgian Cup
- ^ Bao gồm EFL Cup
- ^ Số lần ra sân tại Copa Libertadores
- ^ Số lần ra sân tại UEFA Conference League
- ^ Số lần ra sân tại FIFA Club World Cup
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 10 tháng 6 năm 2025[15]
| Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
|---|---|---|---|
| Ecuador | 2020 | 4 | 1 |
| 2021 | 13 | 1 | |
| 2022 | 11 | 1 | |
| 2023 | 10 | 0 | |
| 2024 | 13 | 0 | |
| 2025 | 4 | 0 | |
| Tổng cộng | 55 | 3 | |
- Tính đến ngày 10 tháng 6 năm 2025[15]
- Bàn thắng và kết quả của Ecuador được để trước.
| # | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 13 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Rodrigo Paz Delgado, Quito, Ecuador | 1–0 | 4–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 | |
| 2 | 16 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động San Carlos de Apoquindo, Santiago, Chile | 2–0 | 2–0 | ||
| 3 | 29 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Al Rayyan, Qatar | 1–1 | 1–2 | FIFA World Cup 2022 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]U-20 Independiente
Chelsea
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Updated squad lists for 2020/21 Premier League". Premier League. ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Moisés Caicedo: Overview". Premier League. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Moisés Caicedo, la nueva 'joya' que formó el Independiente del Valle". El Comercio (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Moises Caicedo: Brighton sign Ecuador international on Deadline Day". Sky Sports. ngày 2 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
- ^ Greg Lea. "Ecuador World Cup 2022 squad: Final 26-man team announced". FourFourTwo. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
- ^ Vy Anh (ngày 30 tháng 11 năm 2022). "Senegal loại Ecuador khỏi World Cup". VnExpress. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
- ^ Moisés Caicedo tại Soccerway
- ^ "Trận thi đấu của Moisés Caicedo trong 2019/2020". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025.
- ^ a b "Trận thi đấu của Moisés Caicedo trong 2020/2021". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025.
- ^ a b "Trận thi đấu của Moisés Caicedo trong 2021/2022". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025.
- ^ "Trận thi đấu của Moisés Caicedo trong 2022/2023". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025.
- ^ "Trận thi đấu của Moisés Caicedo trong 2023/2024". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025.
- ^ "Trận thi đấu của Moisés Caicedo trong 2024/2025". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025.
- ^ "Trận thi đấu của Moisés Caicedo trong 2025/2026". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025.
- ^ a b "Moisés Caicedo". National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021.
- ^ "Chelsea beat Real Betis 4–1 to win Conference League". BBC. ngày 28 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Chelsea 3-0 Paris Saint-Germain: Club World Cup 2025 final – live reaction". The Guardian. ngày 13 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2025.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thông tin về Moisés Caicedo trên trang Transfermarkt
- Thông tin về Moisés Caicedo trên trang Soccerbase
- Sinh năm 2001
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Ecuador
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá C.S.D. Independiente del Valle
- Cầu thủ bóng đá Brighton & Hove Albion F.C.
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.
- Cầu thủ Cúp bóng đá Nam Mỹ 2024
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division A
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ecuador
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ vô địch UEFA Europa Conference League