Bước tới nội dung

Mueang Narathiwat (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mueang Narathiwat
เมืองนราธิวาส
Số liệu thống kê
Tỉnh: Narathiwat
Văn phòng huyện: Bang Nak
6°25′34″B 101°49′23″Đ / 6,42611°B 101,82306°Đ / 6.42611; 101.82306
Diện tích: 305.115 km²
Dân số: 108.644 (2005)
Mật độ dân số: 356,1 người/km²
Mã địa lý: 9601
Mã bưu chính: 96000
Bản đồ
Bản đồ Narathiwat, Thái Lan với Mueang Narathiwat

Mueang Narathiwat (tiếng Thái: เมืองนราธิวาส) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Narathiwat, phía nam Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Mueang Narathiwat ban đầu là một làng có tên Menara (เมอนารา or เมอนารอ), thuộc Mueang Sai Buri. Sau này làng được nâng cấp thành xã thuộc Mueang Ra-ngae. Sau đó làng này được nâng lên thành Mueang Bang Nara. Vua Vajiravudh (Rama VI) đã đổi tên thành phố này thành Narathiwat, nhưng huyện vẫn dùng tên cũ Bang Nara. Năm 1937, tên đã được đổi thành huyện Mueang Narathiwat do tỉnh cùng tên.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông nam theo chiều kim đồng hồ) là Tak Bai, Cho-airong, Ra-ngae, Yi-ngo, Bacho của tỉnh Narathiwat, Mai Kaen của tỉnh Pattanivịnh Thái Lan.

Nguồn nước chính ở đây là sông Bang Nara.

Vườn quốc gia Ao Manao-Khao Tanyong nằm ở huyện này.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 57 làng (muban). The thị xã (thesaban mueang) Narathiwat nằm trên một phần của tambon Bang Nak. 6 tambon đều có một tổ chức hành chính tambon lãnh đạo.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Bang Nak บางนาค - 40.406
2. Lam Phu ลำภู 11 10.543
3. Manang Tayo มะนังตายอ 7 7.721
4. Bang Po บางปอ 8 9.844
5. Kaluwo กะลุวอ 7 8.382
6. Kaluwo Nuea กะลุวอเหนือ 12 13.575
7. Khok Khian โคกเคียน 12 18.173

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]