Mueang Samut Sakhon (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mueang Samut Sakhon
เมืองสมุทรสาคร
Số liệu thống kê
Tỉnh: Samut Sakhon
Văn phòng huyện: 13°32′54″B 100°16′24″Đ / 13,54833°B 100,27333°Đ / 13.54833; 100.27333
Diện tích: 492,04 km²
Dân số: 222.747 (2005)
Mật độ dân số: 453 người/km²
Mã địa lý: 7401
Mã bưu chính: 74000
Bản đồ
Bản đồ Samut Sakhon, Thái Lan với Mueang Samut Sakhon

Mueang Samut Sakhon (tiếng Thái: เมืองสมุทรสาคร) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của Tỉnh Samut Sakhon, miền trung Thái Lan.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Mueang Tha Chin lần đầu xuất hiện trong luật của Ayutthaya. Vua Mahachakkraphat đã hạ lệnh lập Mueang Sakhon Buri. Vua Mongkut (Rama IV) đã đổi tên thành phố thành Samut Sakhon. Năm 1897, Mueang Samut Sakhon đã được chuyển thành huyện Mueang Samut Sakhon.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Mueang Samut Songkhram của tỉnh Samut Songkhram, Ban PhaeoKrathum Baen của tỉnh Samut Sakhon, và Bang BonBang Khun Thian của Bangkok. Phía nam là vịnh Bangkok.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 18 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 115 làng (muban). Samut Sakhon là thành phố (thesaban nakhon). Bang Pla là một thị trấn (thesaban tambon). Các khu vực phi đô thị được quản lý bởi 15 Tổ chức hành chính tambon.

1. Maha Chai มหาชัย 10. Tha Sai ท่าทราย
2. Tha Chalom ท่าฉลอม 11. Khok Krabue คอกกระบือ
3. Krok Krak โกรกกราก 12. Bang Nam Chuet บางน้ำจืด
4. Ban Bo บ้านบ่อ 13. Phanthai Norasing พันท้ายนรสิงห์
5. Bang Tho Rat บางโทรัด 14. Khok Kham โคกขาม
6. Kalong กาหลง 15. Ban Ko บ้านเกาะ
7. Na Khok นาโคก 16. Bang Krachao บางกระเจ้า
8. Tha Chin ท่าจีน 17. Bang Ya Phraek บางหญ้าแพรก
9. Na Di นาดี 18. Chai Mongkhon ชัยมงคล
 Map of tambon

Bản mẫu:Amphoe Samut Sakhon

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]