Myrat Ýagşyýew

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Myrat Ýagşyýew
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 12 tháng 1, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Turkmenabat, Turkmenistan
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Altyn Asyr
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2013 FC Bagtyyarlyk-Lebap ? (14)
2014 FC Daşoguz ? (2)
2014–2015 FC Balkan ? (40)
2016– Altyn Asyr ? (?)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017– Turkmenistan 4 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 18 tháng 9 năm 2017
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2017

Myrat Ýagşyýew (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Turkmenistan thi đấu ở FC Altyn Asyr. Anh cũng là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Turkmenistan.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh sinh ra ở Turkmenabat, Turkmenistan, và bắt đầu sự nghiệp tại FC Bagtyyarlyk-Lebap tại Turkmenabat.[2][3]

Năm 2014, anh chuyển sang bóng đá chuyên nghiệp khi ký hợp đồng với Turan FK. Tuy nhiên, tại vòng 3 Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan anh chuyển đến Balkan FK. Thi đấu cho Balkan FK mùa giải 2005, anh trở thành vua phá lưới Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan (31 bàn), đồng thời giành huy chương bạc ở giải vô địch.[4]

Kể từ năm 2016 anh thi đấu cho FC Altyn Asyr.[5]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Ýagşyýew ra mắt đội tuyển quốc gia ngày 26 tháng 3 năm 2017trước Trung Hoa Đài Bắc, thay người vào sân từ phút thứ 72.[6]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Turkmenistan trước.[7]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 13 tháng 6 năm 2017 Sport toplumy, Daşoguz, Turkmenistan  Bahrain 1–2 1–2 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019
2. 14 tháng 11 năm 2017 Sport toplumy, Balkanabat, Turkmenistan  Đài Bắc Trung Hoa 1–0 2–1 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Turkmenistan - M. Ýagşyýew - Profile with news, career statistics and history”. Soccerway. Truy cập 19 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “31 pökginiň kyssasy | Myrad Ýagşyýew from his wife”. turkmenportal.com. Truy cập 19 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ V@DIM. “Золотой век | Myrat Ýagşyýew”. turkmenistan.gov.tm. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập 19 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “Myrat Ýagşyýewiň het-trigi "Balkany" birinji orna gaýtaryp getirdi | Balkan is a silver medalist”. turkmenportal.com. Truy cập 19 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ ihyzmatlary.com. "Алтын Асыр" заметно усилился в преддверии группового турнира Кубка АФК-Спорт-Turkmenportal.com”. turkmenportal.com. Truy cập 19 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ “Cúp bóng đá châu Á 2019 - Matches - Chinese Taipei-Turkmenistan”. Truy cập 18 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “Ýagşyýew, Myrat”. National Football Teams. Truy cập 5 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]