Nấm mèo
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nấm mèo | |
---|---|
Nấm mèo được trồng | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Auriculariales |
Họ (familia) | Auricularaceae |
Chi (genus) | Auricularia |
Loài (species) | A. heimuer |
Danh pháp hai phần | |
Auricularia heimuer F. Wu, B.K. Cui, Y.C. Dai (2014) |
Nấm mèo | |||||||||||||||||
Tiếng Trung | 黑木耳 | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nghĩa đen | "tai gỗ đen" | ||||||||||||||||
|
Nấm mèo hay mộc nhĩ đen (danh pháp khoa học: Auricularia heimuer) được biết đến do hình dạng tựa tai người, có màu nâu sẫm đến đen, mọc trên các thân cây mục. Nó có kết cấu tựa cao su, tương đối cứng và giòn.
Loài này được sử dụng trong ẩm thực châu Á. Tại Trung Quốc, nó gọi là 木耳 (pinyin: mù ěr -mộc nhĩ) hay 黑木耳 (pinyin: hēi mù ěr-hắc mộc nhĩ), và trong tiếng Nhật là kikurage. Auricularia polytricha (vân nhĩ), một loài có quan hệ họ hàng gần, cũng được sử dụng trong ẩm thực châu Á.
Mộc nhĩ trắng, một loài nấm ăn được khác, có màu trắng và hình dạng tương tự, là một loài khác với danh pháp khoa học Tremella fuciformis.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Buczacki, Stefan (1982). Collins Gem Guide: Mushrooms and Toadstools.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nấm mèo.
Bằng tiếng Việt:
- Mộc nhĩ đen Lưu trữ 2006-05-19 tại Wayback Machine
- Kỹ thuật nuôi trồng nấm mèo Lưu trữ 2007-03-13 tại Wayback Machine
Bằng tiếng Anh: