Nội bào

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong sinh học tế bào, sinh học phân tử và những lĩnh vực liên quan, thuật ngữ nội bào (tiếng Anh: intracellular) có nghĩa "bên trong tế bào".[1]

Từ này trái nghĩa với ngoại bào (bên ngoài tế bào, tiếng Anh: extracellular). Màng tế bào (và thành tế bào trong nhiều sinh vật) là hàng rào ngăn cách hai không gian này, và thành phần hóa học của môi trường nội và ngoại bào có thể hoàn toàn khác biệt. Ví dụ, ở hầu hết các sinh vật, enzyme ATPase Na+/K+ giúp duy trì nồng độ cao kali bên ngoài tế bào trong khi vẫn giữ hàm lượng thấp natri, dẫn đến dễ bị kích thích hóa học.[2][3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Definition of Intracellular”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ Matsudaira, Paul T.; Lodish, Harvey F.; Arnold Berk; Kaiser, Chris; Monty Krieger; Matthew P Scott; Anthony Bretscher; Hidde Ploegh (2008). Molecular cell biology. San Francisco: W.H. Freeman. ISBN 0-7167-7601-4.
  3. ^ Benito B, Garciadeblás B, Schreier P, Rodríguez-Navarro A (tháng 4 năm 2004). “Novel p-type ATPases mediate high-affinity potassium or sodium uptake in fungi”. Eukaryotic Cell. 3 (2): 359–68. doi:10.1128/ec.3.2.359-368.2004. PMC 387655. PMID 15075266.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]