Nữ thanh tra tài ba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nữ thanh tra tài ba
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul원 더 우먼
Romaja quốc ngữWon Deo Umeon
Tên khácNữ thanh tra đa tài
Thể loại
Sáng lậpStudioS (SBS)
Kịch bảnKim Yoon
Đạo diễnChoi Hyeong-hun
Diễn viên
Soạn nhạcJin Ha-di
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn Quốc
Số tập16
Sản xuất
Giám chếHong Seung-chang
Jo Young-hoon
Nhà sản xuấtHan Jeong-han
Park Min-yeop
Park Seon-ah
Thời lượng70 phút
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phốiSBS
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSBS TV
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng17 tháng 9 năm 2021 (2021-09-17) – 6 tháng 11 năm 2021 (2021-11-06)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Nữ thanh tra tài ba (Tiếng Hàn원 더 우먼; RomajaWon Deo Umeon, tiếng Anh: One the Woman) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc của đạo diễn Choi Hyeong-hun và biên kịch Kim Yoon. Với các diễn viên chính Honey Lee, Lee Sang-yoon, Jin Seo-yeonLee Won-geun.[1] Bộ phim được phát sóng trên SBS TV vào 2 ngày thứ 6 và thứ 7 hằng tuần từ ngày 17 tháng 9, 2021 lúc 22:00 (KST).[2]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Phim xoay quanh cuộc sống của 2 người có ngoại hình giống hệt nhau: Jo Yeon Joo (Honey Lee) - nữ công tố viên và Kang Mi Na - con dâu gia đình tài phiệt. Sau một vụ tai nạn, Jo Yeon Joo hoán đổi thân phận cho Mi Na, nảy sinh nhiều tình huống trớ trêu. Phim dành phần lớn thời lượng khắc họa cuộc sống làm dâu nhà giàu của Mi Na. Cô kết hôn với Han Seong (Song Won Seok) - con trai út tập đoàn Hanju vì lợi ích, không có tình yêu. Cô bị các thành viên trong gia đình cô lập, bắt làm việc như người hầu. Mẹ chồng Seo Young (Na Young Hee) thường xuyên chửi, đánh và đuổi cô. Chồng ngang nhiên ngoại tình, để người thứ ba dạy đời vợ.

Mỗi ngày, Mi Na phải dậy từ 4h30 sáng để nấu ăn, mua thực phẩm cho cả nhà. Đến bữa ăn, cô không được ngồi vào bàn mà đứng phục vụ. Ngay cả quần áo cô mặc cũng được chọn sẵn. Mẹ, chị dâu và em chồng dùng tiếng Anh để nói xấu Mi Na vì cho rằng cô không hiểu. Khi cô nói tiếng Anh, họ chuyển sang tiếng Pháp. Sau tai nạn và bị hoán đổi thân phận, cô bắt đầu phản kháng khiến nhà chồng ngỡ ngàng.[3]

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Chính[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Kang Mi-na: 34 tuổi, con gái út của tập đoàn Yumin và là con dâu thứ hai của tập đoàn Hanju.
  2. Jo Yeon-joo: 33 tuổi, tốt nghiệp ngành luật trường Đại học Quốc gia Seoul, cô làm việc tại văn phòng công tố quận Seoul.
36 tuổi, Chaebol thế hệ thứ 3.
38 tuổi, nữ doanh nhân tài năng, cô là con gái lớn của tập đoàn Hanju và là chị chồng của Kang Mi-na.[8]
32 tuổi, bạn đại học của Jo Yeon-joo, đang làm việc tại văn phòng công tố Seopyeong.

Vai phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình tập đoàn Hanju[sửa | sửa mã nguồn]

  • Song Won-seok vai Han Seong-woon[10]
Con trai thứ hai của tập đoàn Hanju, người kết hôn với Kang Mi-na.
Chủ tịch tập đoàn Hanju, một tập đoàn hàng đầu ở Hàn Quốc. Ông là ba chồng của Kang Mi-na.
Mẹ chồng của Kang Mi-na.
  • Song Seung-ha vai Han Sung-mi[10]
Con gái út của tập đoàn Hanju Group.
  • Jo Yeon-hee vai Heo Jae-hee
Con dâu cả của tập đoàn Hanju. Cô là một góa phụ.[13]
  • Shin Seo-woo vai Han Seon-woo
Con trai của Heo Jae-hee và là cháu duy nhất của tập đoàn Hanju.

Nhân vật xung quanh gia đình Han[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo vệ/ trợ lý của Han Seong-hye.
  • Nguyễn Thị Hương vai Trang[14]
Người giúp việc người Việt.

Nhân vật xung quanh Jo Yeon-joo[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền bối của Jo Yeon-joo.[11][15]
Cha của Jo Yeon-joo.
  • Lee Gyu-bok vai Wang Pil-gyu [15]
  • Jo Dal-hwan vai Choi Dae-chi[15][16]

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Người tình của Han Seong-woon. Cô là phát thanh viên thời sự lúc 9h.

Khách mời đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kim Nam-gil vai linh mục lúc Jo Yeon-jo nằm mơ (tập 1)[19]
  • Jin Seon-kyu vai người giao gà lúc Jo Yeon-jo nằm mơ (tập 1)[20]
  • Sung Byung-sook vai bà của Jo Yeon-joo

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ thanh tra tài ba
Album soundtrack của Various Artist
Phát hành2021
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
  • Warner
  • SBS Contents Hub
  • Donuts Music N

Nhạc phim (Various Artist)[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 6 tháng 11 năm 2021 (2021-11-06)[21]
STTNhan đềCa sĩThời lượng
1."Ride a bike by guitar"Soulman3:39
2."Let me hug you"Jungyup3:23
3."Someday"Chungha3:22
4."Tell Me"Minsu3:37
5."Still in my heart"Jo Jang-hyuk3:17
6."So what"Kim Chang-beom2:47
7."Come Together"Han Dong-Jun2:38
8."Who Am I"Ma Sang-woo2:04
9."Dark Secret"Jin Ha-di2:31
10."Juggler"Han Dong-Jun3:29
11."Wonderous Accident"Kim Chang-beom2:40
12."First Love"Lee Nyeom2:15
13."Proud Girl"Kim Eui-yong1:02
14."Harmonica Noir"Park Ji-hwan2:06
15."Burst"Ma Sang-woo2:04
16."A Long Time"Kim Chang-beom3:10
17."Heartbeat"Han Dong-Jun4:57
18."That Day"Ma Sang-woo4:29
19."An Old Joke"Kim Chang-beom1:43
20."Bully"Kim Chang-beom2:21
21."Welcome to the Strange Sea World"Han Dong-Jun3:03
22."Stupid Brothers"Jin Ha-di1:07
23."Another No Plan"Kim Chang-beom1:58
24."SeeSaw Swings"Han Dong-Jun2:11
25."Conspire"Ma Sang-woo3:08
26."Don't Tickle Me"Han Dong-Jun3:42
27."Table Talk"Kim Chang-beom1:55
28."Can We Just Talk"Han Dong-Jun2:10
29."Curiosity"Kim Chang-beom1:33
30."Reminisce, Missed and Love"Park Ji-hwan2:15
31."Search"Kim Eui-yong1:27
32."A Prosecutor In Korea"Ma Sang-woo2:20
33."Two Mind's"Kim Chang-beom2:04
34."Childhood Memory"Ma Sang-woo3:17
35."No Problem"Kim Chang-beom3:24
36."The Magic Powder"Han Dong-Jun3:51
37."One Team"Ma Sang-woo1:36
38."Destiny"Jin Ha-di3:34
Tổng thời lượng:1:42:00

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Part 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 24 tháng 9 năm 2021 (2021-09-24)[22]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."Ride a bike by guitar" (기타로 오토바이를 타자)Kim Chang-wanKim Chang-wanSoulman3:39
2."Ride a bike by guitar" (Inst.) Kim Chang-wan 3:44
Tổng thời lượng:7:22

Part 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 1 tháng 10 năm 2021 (2021-10-01)[23]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."Let me hug you" (안아줄게요)
  • Geuneu
  • Dike
  • Geuneu
  • Dike
Jungyup3:23
2."Let me hug you" (Inst.) 
  • Geuneu
  • Dike
 3:23
Tổng thời lượng:6:47

Part 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2021 (2021-10-15)[24]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."Someday"CHIMMI
  • CHIMMI
  • Atomic
Kim Chung-ha3:22
2."Someday" (Inst.)   3:22

Tỉ lệ người xem[sửa | sửa mã nguồn]

One The Woman : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)
MùaSố tậpTrung bình
12345678910111213141516
11.5091.3042.5622.5382.4982.4832.8572.5982.6242.6732.5072.3313.0132.9763.0553.2352.547
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Korea.[25]
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Ep. Ngày phát sóng Tỷ lệ người xem trung bình
Nielsen Korea[25][26] TNmS[27]
Toàn quốc Seoul Toàn quốc
1 17 tháng 9 năm 2021 8.2% (5th) 9.0% (4th) 8.1% (5th)
2 18 tháng 9 năm 2021 7.1% (7th) 8.0% (5th) 7.0% (6th)
3 24 tháng 9 năm 2021 12.7% (3rd) 13.2% (3rd) 10.6% (3rd)
4 25 tháng 9 năm 2021 12.6% (2nd) 12.7% (2nd) 10.8% (2nd)
5 1 tháng 10 năm 2021 13.4% (3rd) 14.6% (4th) 11.2% (3rd)
6 2 tháng 10 năm 2021 13.0% (2nd) 13.1% (2nd) 10.8% (2nd)
7 8 tháng 10 năm 2021 15.0% (2nd) 15.7% (1st) 12.5% (2nd)
8 9 tháng 10 năm 2021 13.5% (2nd) 13.9% (2nd) 11.5% (2nd)
9 15 tháng 10 năm 2021 14.0% (2nd) 15.1% (1st) 11.2% (3rd)
10 16 tháng 10 năm 2021 13.3% (2nd) 14.1% (2nd) 11.2% (2nd)
11 22 tháng 10 năm 2021 14.0% (2nd) 14.5% (1st) 11.6% (3rd)
12 23 tháng 10 năm 2021 12.5% (2nd) 13.4% (2nd) 10.1% (2nd)
13 29 tháng 10 năm 2021 16.0% (2nd) 16.9% (1st) 13.2% (3rd)
14 30 tháng 10 năm 2021 16.9% (2nd) 17.7% (2nd) 13.8% (2nd)
15 5 tháng 11 năm 2021 16.7% (1st) 17.2% (1st) 13.5% (2nd)
16 6 tháng 11 năm 2021 17.8% (2nd) 18.5% (2nd) 15.4% (2nd)
Trung bình 13.54% 14.22% 11.41%
  • Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất.
  • NR biểu thị bộ phim này không được xếp hạng trên 20 chương trình hàng đầu mỗi ngày được phát sóng cùng ngày.
  • N/A biểu thị đánh giá không rõ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “One the Woman - (Korean Drama, 2021, 원 더 우먼)”. HanCinema. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2021.
  2. ^ Jeong Tae-gun (10 tháng 8 năm 2021). “이하늬, 재벌가 며느리 됐다…유민그룹 막내딸 변신 ('원더우먼')” [Honey Lee, daughter-in-law of a conglomerate... Transformation of Yumin Group's youngest daughter ('Wonder Woman')]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 10 Tháng tám năm 2021.
  3. ^ 'One The Woman' - bi kịch làm dâu nhà giàu”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập 23 tháng Chín năm 2021.
  4. ^ Jeong Hee-yeon (17 tháng 6 năm 2021). “이하늬, SBS 드라마 '원 더 우먼' 출연 확정 [공식]” [Honey Lee, confirmed to appear in SBS drama 'One the Woman' [Official]]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2021.
  5. ^ Hwang Chae-hyun (17 tháng 6 năm 2021). “이하늬 '원 더 우먼' 출연 확정…1인2역 소화 [공식]” [Honey Lee Ha-nui confirmed to appear in 'One the Woman'... Digestion of 2 stations per person [Official]]. Sports Trend (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2021.
  6. ^ Ham Na-yan (28 tháng 6 năm 2021). “김도연, '원더우먼' 출연확정…이하늬 아역 [공식]” [Kim Do-yeon confirmed to appear in 'Wonder Woman'... Honey Lee Child Role [Official]]. Sport donga (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2021.
  7. ^ Lee Min-ji (17 tháng 6 năm 2021). “원 더 우먼' 이상윤 출연, 재벌 3세 변신…이하늬와 호흡(공식)” ['One the Woman' Lee Sang-yoon Appears, transforms into a third generation chaebol... Breathing with Honey Lee (Official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2021.
  8. ^ Cha Hye-young (16 tháng 8 năm 2021). '독한 빌런' 으로 돌아온 진서연, 인생캐 경신 예고 ('원더우먼')” [Jin Seo-yeon, who returned as a 'strong villain', announces a new life story ('Wonder Woman')]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 16 Tháng tám năm 2021.
  9. ^ Jeong Hee-yeon (18 tháng 6 năm 2021). “SBS '원 더 우먼' 이하늬X이상윤X진서연X이원근 확정 [공식]” [SBS 'One the Woman' Honey Lee X Lee Sang-yoon X Jin Seo-yeon X Lee Won-geun Confirmed [Official]]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2021.
  10. ^ a b c d Ahn Byung-gil (22 tháng 8 năm 2021). “원더우먼' 시선강탈 6인이 떴다” [Wonder Woman’s 6 people stealing the eye]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 22 Tháng tám năm 2021.
  11. ^ a b c Park Soo-in (4 tháng 8 năm 2021). “이하늬 이상윤 진서연 이원근 '원 더 우먼' 대본리딩부터 박수 터져나온 열연” [Lee Ha-nui Lee Sang-yoon Jin Seo-yeon Lee Won-geun 'One the Woman' script reading]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 4 Tháng tám năm 2021.
  12. ^ a b c d Tae Yu-na (19 tháng 8 năm 2021). “이하늬, 재벌가 시어머니 나영희와 충돌…죽 끓는 변덕에 분노까지 ('원더우먼')” [Honey Lee, her chaebol family collides with her mother-in-law Na Young-hee... From boiling whims to anger ('Wonder Woman')]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 19 Tháng tám năm 2021.
  13. ^ Son Jin-ah (18 tháng 8 năm 2021). “조연희, '원 더 우먼' 출연 확정(공식)” [Jo Yeon-hee confirmed to appear in 'One the Woman' (official)]. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 18 Tháng tám năm 2021.
  14. ^ “Cô gái Việt đóng phim cùng hoa hậu Hàn Quốc”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập 23 tháng Chín năm 2021.
  15. ^ a b c d e Lee Min-ji (20 tháng 8 năm 2021). “원더우먼' 정인기→김원해, 비리검사 이하늬 주변 5인방” [‘Wonder Woman’ Jung In-ki→ Kim Won-hae, 5 people around Lee Ha-nui, a corruption prosecutor]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 20 Tháng tám năm 2021.
  16. ^ Lee Min-ji (1 tháng 7 năm 2021). '원 더 우먼' 조달환 출연, 조폭 출신 최대치役…신스틸러 활약 예고(공식)” [Jo Dal-hwan appears in 'One the Woman' as Choi Dae-chi, former gangster Scene Stealer Activity Notice (Official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2021.
  17. ^ Oh Ji-won (14 tháng 6 năm 2021). “[단독] EXID 출신 정화, '원 더 우먼' 출연…첫 지상파 드라마” [[Exclusive] Jeonghwa from EXID to appear in 'One the Woman'... first terrestrial drama]. YTN (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2021.
  18. ^ Moon Ji-yeon (17 tháng 8 năm 2021). “[공식] 황영희, SBS '원 더 우먼' 출연 확정..이하늬와 호흡” [[Official] Hwang Young-hee confirmed to appear on SBS 'One the Woman'... Breathing with Honey Lee]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 17 Tháng tám năm 2021.
  19. ^ Lee Jong-gil (10 tháng 9 năm 2021). “김남길 드라마 '원 더 우먼' 카메오” [Kim Nam-gil's cameo in drama 'One the Woman']. Asia Economy (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 10 tháng Chín năm 2021.
  20. ^ Yoo Sung-cheol (17 tháng 9 năm 2021). “[단독]진선규 '원 더 우먼' 첫회 카메오 지원사격..이하늬와 의리” [[Exclusive] First cameo support shot for Jin Seon-gyu's 'One the Woman'.. Honey Lee and Loyalty]. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập 17 tháng Chín năm 2021 – qua Naver.
  21. ^ “원더우먼 OST” [One the Woman OST]. Melon. Truy cập 24 tháng Chín năm 2021.
  22. ^ “원더우먼 OST Part.1” [One the Woman OST Part.1]. Melon. Truy cập 24 tháng Chín năm 2021.
  23. ^ “원더우먼 OST Part.2” [One the Woman OST Part.2]. Melon. Truy cập 1 tháng Mười năm 2021.
  24. ^ “원더우먼 OST Part.3” [One the Woman OST Part.3]. Melon. Truy cập 15 tháng Mười năm 2021.
  25. ^ a b “Nielsen Korea (Nationwide)”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập 19 tháng Chín năm 2021.
  26. ^ “원 더 우먼: 시청률” [One the Woman: ratings]. Naver. Truy cập 19 tháng Chín năm 2021.
  27. ^ “TNmS ratings for the current episode” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 19 tháng Chín năm 2021.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]